Chẩn đoán và thái độ xử lý bệnh lồng ruột ở trẻ em BS Trương Thị Thu Hiền
Nội dung 1. Đại cương 2. Chẩn đoán lồng ruột 3. Hình ảnh siêu âm 4. Hình ảnh X quang 5. Thái độ xử lý 6. Kết luận
1.Đại cương n LR là 1 bệnh lý cấp cứu bụng thường gặp ở trẻ em n Các nghiên cứu dịch tễ học trên thế giới cho thấy tỷ lệ LR vào khoảng 1- 4/1000 trẻ em và 80% xảy ra ở lứa tuổi dưới 24 tháng
1.Đại cương
1.Đại cương Phân loại lồng ruột theo vị trí - Lồng ruột non - Lồng ruột già - Lồng ruột non vào ruột già: thường gặp nhất (lồng hồi đại tràng) Nguyên nhân - LRC không có nguyên nhân rõ ràng - LR bán cấp - LR mạn
2. Chẩn đoán lồng ruột n Lâm sàng: 4 triệu chứng kinh điển: - Đau bụng từng cơn - Nôn - Đi cầu phân máu - Khám sờ thấy khối lồng ở bụng n Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh
3. Hình ảnh siêu âm q Kỹ thuật siêu âm - Cắt ngang qua đầu khối lồng - Cắt ngang qua cổ khối lồng - Cắt dọc theo trục khối lồng Sơ đồ mặt cắt trên siêu âm ITE : Lớp áo ngoài của khối lồng ITUR: Lớp áo giữa MS: Bề mặt niêm mạc ITUE : Lớp áo trong ME : Mạc treo ruột L : Hạch mạc treo
3.Hình ảnh siêu âm 3.1. Chẩn đoán xác định Dựa vào hình ảnh đặc trưng của khối lồng n Cắt ngang: Target sign; Doughnut sign. n Cắt dọc: Sandwich sign; Pseudo Kidney. - Vị trí: thường nằm ở vùng HSP - Kích thước: từ 2,5 - 3,5cm
3. Hình ảnh siêu âm
3. Hình ảnh siêu âm Các thành phần trong khối lồng +Ruột +Mạc treo tương ứng +Hạch mạc treo +Ruột thừa
3. Hình ảnh siêu âm
3.Hình ảnh siêu âm 3.2. Chẩn đoán các dấu hiệu muộn n Dấu hiệu liềm (signe croissant): Là hình ảnh một lớp dịch bị kẹt trong khối lồng,bề dày # 10-15mm nguy cơ hoại tử ruột => phải mổ n Tắc ruột n Thiếu máu hoại tử ruột n SA doppler n Viêm phúc mạc
Chiều dày vòng ngoài và dấu hiệu liềm (Nguồn Del-Pozo, Radiology)
3.Hình ảnh siêu âm
3.Hình ảnh siêu âm
3.Hình ảnh siêu âm 3.3.Chẩn đoán thể lồng ruột - SA chỉ ra vị trí của đầu khối lồng trên khung đại tràng dựa vào định khu giải phẫu. - Nếu tìm thấy ruột thừa nằm trong khối lồng thì đó là lồng hồi-manh-đại tràng (lồng manh-đại tràng rất hiếm gặp).
3.Hình ảnh siêu âm
3.Hình ảnh siêu âm 3.4. Chẩn đoán nguyên nhân n Polype ruột n U Lympho ruột n Túi thừa meckel n Nang ruột đôi n Khối máu tụ trong thành ruột (Scholaine henoche)
3.Hình ảnh siêu âm 3.5.Chẩn đoán phân biệt với lồng ruột cơ năng n Lồng ruột non n Đường kính < 2cm, khối lồng ngắn n Thành ruột không dày, phân biệt rõ lớp n Còn nhu động ruột trong khối lồng n Tự tháo trong quá trình khám SA hoặc vài giờ sau.