Tài liệu y khoa

Bài giảng Tổng quan về các loại di tật trên thai nhi/sơ sinh sanh tại bệnh viện Hùng Vương - BS. Nguyễn Đình Vũ

  • Mã tin: 677
  • Ngày đăng: 04/02/2023
  • Gian hàng: mangyte  
  • Khu vực: Hà nội
  • Giá: Liên hệ
Mục lục
Bài giảng Tổng quan về các loại di tật trên thai nhi/sơ sinh sanh tại bệnh viện Hùng Vương do BS. Nguyễn Đình Vũ biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan về các loại dị tật sanh tại bệnh viện Hùng Vương; Tổng quan về các loại dị tật đường hô hấp Kết cục; Thai kì của các thai nhi/sơ sinh bị thoát vị hoành; Tổng quan về các loại dị tật đường tiêu hóa.

Nội dung Text: Bài giảng Tổng quan về các loại di tật trên thai nhi/sơ sinh sanh tại bệnh viện Hùng Vương - BS. Nguyễn Đình Vũ

BS NGUYỄN ĐÌNH VŨ KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

Mục tiêu —Tổng quan về các loại dị tật sanh tại bệnh viện Hùng  Vương —Tổng quan về các loại dị tật đường hô hấp —Kết cục  thai kì của các thai nhi/sơ sinh bị thoát vị hoành —Tổng quan về các loại dị tật đường tiêu hóa 

Tổng quan về các loại dị tật —Hồi cứu về các thai dị tật nhập viện để chấm dứt thai  kì hoặc các trẻ dị tật tại khoa Nhi —Dựa trên số liệu của hệ thống medisoft và ghi chép của  khoa nhi —Từ tháng 1/2013 đến 10/2013

Đặc điểm của thai kì —Các thai phụ có độ tuổi trung bình 29,2 tuổi (16­49) —Cư ngụ chủ yếu ở TPHCM (42%) và các tỉnh lân cận  Long An (9%), Đồng Nai (3,6%) —Đa số là con so chiếm 74%  —Tuổi thai lúc chẩn đoán 20,8 +/­ 6,2 tuần (11­35) —Số dị tật đến bỏ thai là 186 trường hợp (67%), còn lại là  sanh hoặc theo dõi tại khoa Nhi 93 trường hợp(33%)

Phân bố các loại dị tật

Phân bố các loại dị tật —Đa số là bất thường hệ thần kinh chiếm 17,9% sau đó  đến bất thường đầu­mặt chiếm 12,2% —Bất thường hệ hô hấp và tiêu hóa chiếm lần lượt là  7,9% và 5% —Dị tật phát hiện tại khoa Nhi đa số là dị tật mặt , bất  thường tim, bất thường hệ tiêu hóa. Đa số  (80%)  trường hợp này không được tầm soát trước sanh tại bv. 

Tổng quan về các bất thường hệ hô hấp Loại dị tật N % Thoát vị hoành 9 34,6 Bệnh nang tuyến phổi (cCAM) 9 34,6 Tràn dịch màng phổi 6 23,1 Phổi biệt trí (pulmonary 1 7,7 sequestration) Tổng 26 100

Tổng quan về các bất thường hệ hô hấp

Kết cục của các thai nhi/sơ sinh thoát vị hoành —100% thoát vị hoành bên trái —88,8% xảy ra đơn độc  —Chấm dứt thai kì trong 44,4% (4 trường hợp) —Trẻ sanh ra có thoát vị hoành gặp trong 5 trường hợp  trong đó chỉ có 2 TH được CD trước sanh 

Kết cục của các thai nhi/sơ sinh thoát vị hoành Trong 5 trường hợp thoát vị hoành sanh tại bệnh viện: —Tuổi thai lúc sanh trung bình: 39,6 tuần (39­41) —Phương pháp sanh: 88% sanh mổ  —Cân nặng TB: 2950gr (2200­3400) —Sanh sống trong 100% trường hợp, Apgar 5’ 10’: trung  bình 7 (5­8) và 7,6 (6­9) —Phẫu thuật thành công trong 2 trường hợp (40%)  —Tử vong 3 trong trường hợp (60%)

Chẩn đoán trước  KHÔNG chẩn đoán  sanh trước sanh      n=7 (77,85)          n=3 (23,2%) Đơn độc  Kèm nhiều bất thương  khác (n=8, 88,8%) (n=1, 11,2%) Sanh sống Chấm dứt thai kì  (n=5, 65,6%) (n=4, 44,4%)     Mổ thành công Tử vong N=2 (40%) N= 3 (60%)

Ca lâm sàng —Sản phụ 29 tuổi —PARA 1011 – sanh thường năm 2011, 1 bé TRAI cân  nặng 3200gr  —Kinh cuối: 05/01/2013 à Dự sanh 12/10/2013 —Không tiền căn gia đình về bất thường bẩm sinh

Ca lâm sàng —SA đo NT lúc 13 tuần (CRL 68mm) NT =1,9mm —SA  hình thái học ba tháng giữa —Lúc 18w4d    

Ca lâm sàng —Lúc 22w4d —Siêu âm kiểm tra tim thai lúc 25w tại viên tim

Ca lâm sàng Lúc 31w6d: —Phát hiện thoát vị hoành Trái — Bệnh nhân chọn tiếp tục thai  kì —Tiên lượng tốt: —Xảy ra trễ —LHR >1,4 Lúc 37w4d: —LHR =2,4

Ca lâm sàng —Bệnh nhân được mổ sanh chủ động vào lúc 39w —Một bé TRAI cân nặng 3100gr  —Apgar 5’ 10’ là 5/6 —Nhập nhi à chuyển bệnh viện Nhi Đồng —Được tiến hành phẫu thuật  —Tử vong trong giai đoạn hậu phẫu

Tổng quan về bất thường hệ tiêu hóa Loại dị tật N % Viêm phúc mạc phân su 2 11,7 Teo thực quản 8 47 Teo tá tràng 3 17,6 Tắc ruột 3 17,6 Không lỗ hậu môn 1 6,1 Tổng 17 100

Tổng quan về bất thường hệ tiêu hóa

Kết luận —Dị tật thường gặp nhất tại bệnh viện Hùng Vương là  bất thường hệ thần kinh —Bất thường hệ hô hấp, tiêu hóa chiếm lần lượt 7,9% và  5% —Bất thường hệ hô hấp được chẩn đoán tốt trước sanh.  Tuy nhiên kết cục trẻ sơ sinh/thoát vị hoành chưa thật  sự tốt —Bất thương hệ tiêu hóa thường phát hiện sau sanh

Mạng Y Tế
Nguồn: https://tailieu.vn/doc/bai-giang-tong-quan-ve-cac-loai-di-tat-tren-thai-nhi-so-sinh-sanh-tai-benh-vien-hung-vuong-bs-ngu-2528647.html
Liên hệ
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY