EBOOK – CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH – 3 TUỔI CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH ĐẾN 3 TUỔI Tài liệu lưu hành nội bộ Y học Cộng đồng – 10/10/2016
EBOOK – CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH – 3 TUỔI TRƢỞNG DỰ ÁN TS.BS. Nguyễn Hữu Châu Đức Trƣờng Đại học Y dƣợc Huế, Khoa Nhi BV Trung Ƣơng Huế. P/K: Kids Care Clinic - 68 Hà Huy Giáp, TP.Huế. SĐT: 0949-90-21-21 HIỆU ĐÍNH Đính TS.BS. Nguyễn BS. Trần Công An Nghĩa Bảo Phụng Giảng viên Tim mạch Nhi Bộ môn Nhi Bệnh Viện Đại học Y Dƣợc Nhi Đồng 1 TP.HCM TP.HCM BS. Vƣơng Ngọc Thiên Thanh Bác sĩ Nhi khoa, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, TP.HCM
EBOOK – CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH – 3 TUỔI BIÊN DỊCH Ths. Trần Ngọc TS. Nguyễn Thể Tú Hoàng Quân Ban Truyền thông, Nghiên cứu sau Tiến sĩ, Học khu Công lập Viện nghiên cứu Denver, Mỹ. RIKEN - Yokohama„ Nhật Bản. Ths. Trần Thị Hồ Thanh Bình Quang Thuận Giảng viên Sinh viên Đại học Tây Nguyên. Đại Học Y Dƣợc TP.HCM Lê Nguyên Phạm Trần Diệu Thuần Khánh Hƣơng Sinh viên Sinh viên Đại học Y dƣợc Đại học Y dƣợc Huế. Huế. Nguyễn Lê Mỹ Hƣơng Thùy Dung Sinh viên Công ty cổ phần Đại học Y dƣợc Khu công nghiệp Huế. Đình Vũ
EBOOK – CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH – 3 TUỔI BIÊN TẬP - THIẾT KẾ Hoàng Thị Huỳnh Mỹ Hạnh Trƣờng Giang Y học Cộng đồng IT Y học Cộng đồng Thực phẩm Cộng đồng https://YHocCongDong.com Dự án “Y học Cộng đồng” phổ biến những kiến thức y học và thƣờng thức về chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng Việt Nam. Nhi khoa Y học Cộng đồng https://www.facebook.com/groups/NhiKhoa.yhcd
EBOOK – CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH – 3 TUỔI MỤC LỤC CHƢƠNG 1 - CHĂM SÓC TRẺ ..................................................................... 1 1. Chăm sóc trẻ sơ sinh – 2 tuần tuổi ......................................................... 1 1.1. Những hành vi thông thƣờng của trẻ sơ sinh và cách chăm sóc trẻ ................................................................................................................... 1 1.2. Tiêm chủng.............................................................................................. 5 1.3. Xét nghiệm và kiểm tra ......................................................................... 5 1.4. Nuôi con bằng sữa mẹ ........................................................................... 5 1.5. Nuôi con bằng sữa công thức (sữa bột) .............................................. 6 1.6. Chăm sóc rốn .......................................................................................... 8 1.7. Quá trình bài tiết .................................................................................... 8 1.8. Giấc ngủ ................................................................................................. 10 1.9. Lời khuyên dành cho cha mẹ ............................................................. 11 2. Chăm sóc trẻ giai đoạn 2 tuần tuổi – 1 tháng tuổi ............................ 12 2.1. Những hành vi thông thƣờng của trẻ 2 tuần tuổi........................... 12 2.2. Chăm sóc da Cách tắm cho trẻ.......................................................... 12 2.3. Tiêm chủng............................................................................................ 14 2.4. Xét nghiệm và kiểm tra ....................................................................... 14 2.5. Dinh dƣỡng và sức khoẻ răng miệng ............................................... 14 2.6. Phát triển ............................................................................................... 15 2.7. Giấc ngủ ................................................................................................. 15 2.8. Lời khuyên dành cho cha mẹ ............................................................. 16 3. Chăm sóc trẻ giai đoạn 1 tháng tuổi – 2 tháng tuổi .......................... 18 3.1. Sự phát triển thể chất, cảm xúc, xã hội và trí tuệ ............................ 18 3.2. Tiêm chủng............................................................................................ 18 3.3. Xét nghiệm và kiểm tra ....................................................................... 19 3.4. Dinh dƣỡng và chăm sóc răng miệng ............................................... 19 3.5. Sự phát triển.......................................................................................... 20 3.6. Giấc ngủ ................................................................................................. 20 3.7. Lời khuyên dành cho cha mẹ ............................................................. 21
EBOOK – CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH – 3 TUỔI 4. Chăm sóc trẻ giai đoạn 2 tháng tuổi – 4 tháng tuổi .......................... 22 4.1. Sự phát triển thể chất, cảm xúc, xã hội và trí tuệ ............................ 22 4.2. Tiêm chủng và xét nghiệm ................................................................. 22 4.3. Dinh dƣỡng và chăm sóc răng miệng ............................................... 23 4.4. Phát triển ............................................................................................... 23 4.5. Giấc ngủ ................................................................................................. 24 4.6. Lời khuyên dành cho cha mẹ ............................................................. 24 5. Chăm sóc trẻ giai đoạn 4 tháng tuổi – 6 tháng tuổi .......................... 25 5.1. Sự phát triển thể chất, cảm xúc, xã hội và trí tuệ ............................ 25 5.2. Tiêm chủng và xét nghiệm ................................................................. 25 5.3. Dinh dƣỡng và chăm sóc răng miệng ............................................... 26 5.4. Phát triển ............................................................................................... 27 5.5. Giấc ngủ ................................................................................................. 27 5.6. Lời khuyên dành cho cha mẹ ............................................................. 28 6. Chăm sóc trẻ giai đoạn 6 tháng tuổi – 9 tháng tuổi .......................... 29 6.1. Sự phát triển thể chất, cảm xúc, xã hội và trí tuệ ............................ 29 6.2. Tiêm chủng và xét nghiệm ................................................................. 30 6.3. Dinh dƣỡng và chăm sóc răng miệng ............................................... 30 6.4. Phát triển ............................................................................................... 31 6.5. Giấc ngủ ................................................................................................. 32 6.6. Lời khuyên dành cho cha mẹ ............................................................. 32 7. Chăm sóc trẻ giai đoạn 9 tháng tuổi – 12 tháng tuổi ........................ 33 7.1. Sự phát triển thể chất, cảm xúc, xã hội và trí tuệ ............................ 33 7.2. Tiêm chủng và xét nghiệm ................................................................. 34 7.3. Dinh dƣỡng và chăm sóc răng miệng ............................................... 34 7.4. Phát triển ............................................................................................... 35 7.5. Giấc ngủ ................................................................................................. 36 7.6. Lời khuyên dành cho cha mẹ ............................................................. 36 8. Chăm sóc trẻ giai đoạn 12 tháng tuổi – 15 tháng tuổi ...................... 37 8.1. Sự phát triển thể chất, cảm xúc, xã hội và trí tuệ ............................ 37 8.2. Tiêm chủng và xét nghiệm ................................................................. 38
EBOOK – CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH – 3 TUỔI 8.3. Dinh dƣỡng và chăm sóc răng miệng ............................................... 38 8.4. Phát triển ............................................................................................... 39 8.5. Lời khuyên dành cho cha mẹ ............................................................. 40 9. Chăm sóc trẻ giai đoạn 15 tháng tuổi – 18 tháng tuổi ...................... 41 9.1. Sự phát triển thể chất, cảm xúc, xã hội và trí tuệ ............................ 41 9.2. Tiêm chủng và xét nghiệm ................................................................. 42 9.3. Dinh dƣỡng và chăm sóc răng miệng ............................................... 42 9.4. Phát triển ............................................................................................... 43 9.5. Giấc ngủ ................................................................................................. 44 9.6. Lời khuyên dành cho cha mẹ ............................................................. 44 10. Chăm sóc trẻ giai đoạn 18 tháng tuổi – 24 tháng tuổi ...................... 45 10.1. Sự phát triển thể chất, cảm xúc, xã hội và trí tuệ ........................ 45 10.2. Tiêm chủng và xét nghiệm ............................................................. 46 10.3. Dinh dƣỡng và chăm sóc răng miệng ........................................... 46 10.4. Phát triển ........................................................................................... 47 10.5. Tập cho trẻ đi vệ sinh ...................................................................... 47 10.6. Giấc ngủ ............................................................................................. 47 10.7. Lời khuyên dành cho cha mẹ ......................................................... 47 11. Chăm sóc trẻ giai đoạn 2 tuổi – 3 tuổi ................................................. 49 11.1. Sự phát triển thể chất, cảm xúc, xã hội và trí tuệ ........................ 49 11.2. Tiêm chủng và xét nghiệm ............................................................. 50 11.3. Dinh dƣỡng và chăm sóc răng miệng ........................................... 50 11.4. Phát triển ........................................................................................... 51 11.5. Tập cho trẻ đi vệ sinh ...................................................................... 51 11.6. Giấc ngủ ............................................................................................. 51 11.7. Lời khuyên dành cho cha mẹ ......................................................... 52 CHƢƠNG 2 - GIỮ AN TOÀN CHO TRẺ .................................................. 53 1. Kiểm tra an toàn trong nhà.................................................................... 53 2. Vật dụng, đồ chơi trong nhà ................................................................. 58
EBOOK – CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH – 3 TUỔI 3. Phòng ngủ ................................................................................................. 61 4. Phòng tắm ................................................................................................. 64 5. Nhà bếp ..................................................................................................... 65 6. Ngoài trời .................................................................................................. 67 7. Bạn cần phải biết ..................................................................................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 73 BỘ EBOOK NHI KHOA Y HỌC CỘNG ĐỒNG ..................................... 77 LIÊN HỆ ............................................................................................................ 80
EBOOK – CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH – 3 TUỔI Chƣơng 1 - CHĂM SÓC TRẺ 1. Chăm sóc trẻ sơ sinh – 2 tuần tuổi 1.1. Những hành vi thông thƣờng của trẻ sơ sinh và cách chăm sóc trẻ (i). Những hành vi thông thường của trẻ sơ sinh Trẻ sơ sinh thƣờng sử dụng cả tay và chân nhƣ nhau khi di chuyển và trẻ cần đƣợc sự trợ giúp đối với di chuyển đầu. Trẻ sẽ ngủ hầu hết thời gian trong ngày và chỉ thức dậy để ăn hoặc thay tã. Khóc có thể là cách trẻ thể hiện mình đang cần gì đó. Trẻ sơ sinh dễ bị giật mình khi có tiếng ồn lớn hoặc bị di chuyển đột ngột. Trẻ sơ sinh thƣờng xuyên hắt xì và nấc cụt. Hắt xì không có nghĩa là trẻ bị cảm lạnh. Nhiều trẻ có hiện tƣợng vàng da trong tuần đầu tiên sau khi sinh. Không cần thiết phải điều trị nếu hiện tƣợng này chỉ ở mức độ nhẹ, tuy nhiên vẫn nên đƣợc kiểm tra bởi các bác sỹ. Da trẻ có thể bị khô, bong tróc hoặc giống nhƣ lột da. Các chấm nhỏ màu đỏ trên khuôn mặt và ngực trẻ là hiện tƣợng thông thƣờng với trẻ sơ sinh. Bé gái có thể có dịch màu trắng hoặc có ít máu từ âm đạo. Đối với bé trai không đƣợc cắt bao quy đầu, không cố gắng kéo bao quy đầu ra sau. Nếu cắt bao quy đầu cho trẻ, hãy lật phần da và làm sạch đầu dƣơng vật cho trẻ. Có thể bôi kem cho trẻ cho đến khi hết chảy máu. Dƣơng vật trẻ sau khi cắt bao quy đầu có thể sẽ đóng vảy màu vàng, hiện tƣợng này là bình thƣờng. 1
EBOOK – CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH – 3 TUỔI (ii). Cách chăm sóc trẻ sơ sinh Luôn luôn rửa tay sạch hoặc sử dụng thuốc diệt trùng trƣớc khi chạm vào trẻ. Thay tã thƣờng xuyên cho trẻ khi bị ƣớt hoặc bẩn để trẻ không bị hăm. Có thể sử dụng kem và thuốc mỡ không cần kê toa nếu trẻ bị kích ứng nhẹ với tã. Không nên sử dụng các loại tã có chứa cồn hoặc các chất gây kích ứng. 2
EBOOK – CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH – 3 TUỔI Khi dây rốn chƣa rụng, chỉ nên tắm nhanh cho trẻ bằng gạc hoặc một miếng bọt biển. Sau khi dây rốn đã rụng đi và phần rốn đã hoàn toàn lành lặn, có thể đặt trẻ vào bồn tắm để tắm. Hãy cẩn thận vì trẻ rất trơn khi ƣớt. Trẻ không cần phải tắm hàng ngày, tuy nhiên nếu trẻ thích thú khi đƣợc tắm thì điều đó cũng không sao. Có thể bôi kem hoặc dung dịch dƣỡng ẩm cho trẻ sau khi tắm. Đừng bao giờ để trẻ một mình khi gần nƣớc. 3
EBOOK – CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH – 3 TUỔI Làm sạch phần ngoài tai trẻ bằng khăn lau hoặc tăm bông, nhƣng đừng bao giờ đƣa tăm bông vào bên trong ống tai của trẻ. Ráy tai của trẻ sẽ tự bong ra và thoát khỏi tai. Nếu bạn đƣa tăm bông vào, ráy tai có thể sẽ bị dính lại, khô và khó thoát ra ngoài. Làm sạch nƣớu của trẻ nhẹ nhàng với một miếng vải hoặc gạc mềm một hoặc hai lần một ngày. Làm sạch da đầu của trẻ với dầu gội đầu 1-2 ngày một lần. Nhẹ nhàng chà khắp da đầu trẻ bằng khăn mềm hoặc bàn chải lông mịn. Có thể dùng bàn chải lông mềm mới. Việc cọ rửa nhẹ nhàng nhƣ vậy có thể giúp phát triển da đầu cho trẻ. 4
EBOOK – CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH – 3 TUỔI 1.2. Tiêm chủng Cần tiêm phòng viêm gan B cho trẻ trƣớc khi ra khỏi bệnh viện. Nếu mẹ của trẻ bị viêm gan B, cần tiêm cho trẻ 1 mũi vắc xin viêm gan B đầu tiên ở bệnh viện, và thêm một liều Globulin miễn dịch viêm gan B trƣớc 7 ngày đầu sau sinh. Hãy luôn thông báo với bác sỹ về vấn đề này. 1.3. Xét nghiệm và kiểm tra Cần thực hiện kiểm tra thính lực (khả năng nghe) cho trẻ tại bệnh viện. Nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu, cần sắp xếp để thực hiện một bài kiểm tra thính lực khác. Trƣớc khi ra viện, tất cả các em bé đều phải đƣợc lấy máu để kiểm tra chuyển hóa trẻ sơ sinh, hay còn đƣợc gọi là sàng lọc sơ sinh hay kiểm tra PKU (phenylketonuria). Thí nghiệm này đƣợc chính phủ quy định và kiểm tra nhiều di truyền và chuyển hóa của trẻ. Tùy theo độ tuổi của trẻ tại thời điểm xuất viện từ bệnh viện hoặc trung tâm bảo sinh và địa phƣơng nơi bạn sinh sống, có thể trẻ sẽ cần tiến hành thêm một sàng lọc chuyển hóa khác. Bạn có thể hỏi bác sỹ nơi bạn sinh trẻ để nắm đƣợc điều này. Bài kiểm tra này rất quan trọng để phát hiện các vấn đề về sức khoẻ của trẻ càng sớm càng tốt và trong vài trƣờng hợp, có thể cứu sống trẻ. 1.4. Nuôi con bằng sữa mẹ Bú sữa mẹ là phương pháp cho ăn được nhiều lựa chọn nhất đối với hầu hết các bé, phương pháp này giúp thúc đẩy sự tăng trưởng, phát triển của trẻ và phòng ngừa bệnh tốt nhất. Các bác sỹ khuyên nên cho trẻ bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu tiên của cuộc đời (nghĩa là không cho trẻ ăn hay uống sữa công thức (sữa bột), nước hay các chất rắn khác). 5
EBOOK – CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH – 3 TUỔI Bú sữa mẹ vừa tiết kiệm, cung cấp dinh dƣỡng tốt nhất, luôn có sẵn ở nhiệt độ thích hợp và luôn sẵn sàng để cho trẻ bú. Cứ 2 - 3 tiếng thì nên cho trẻ bú một lần. Có thể cho bú theo nhu cầu của trẻ trong giai đoạn sơ sinh. Nếu có vƣớng mắc trong việc cho trẻ bú, hoặc bạn bị đau núm vú hay đau khi cho trẻ bú, bạn nên hỏi bác sỹ của mình. Trẻ không cần đến sữa công thức (sữa bột) khi trẻ bú tốt. Sữa công thức có thể cản trở việc trẻ bú mẹ đúng cách và làm giảm khả năng cấp sữa của mẹ. Các bé thƣờng nuốt không khí trong khi ăn nên thƣờng dễ bị đầy hơi. Ợ hơi cho bé giữa hai cữ bú có thể giúp giảm tình trạng này. Để giúp trẻ ợ hơi, một tay mẹ đỡ phần thân trẻ áp sát vào ngực, tay kia đỡ phần ót và cổ trẻ. Khi trẻ đã ngả đầu vào vai mẹ, bỏ tay đỡ cổ ra, sau đó vỗ nhẹ vào lƣng trẻ khoảng 3-5 cái để giúp trẻ ợ hơi. Xong xuôi, mẹ dùng tay đỡ ót và cổ trẻ, xoay ngƣời trẻ nhẹ nhàng theo chiều ngang và bế bé ở tƣ thế bình thƣờng. Trẻ sơ sinh chỉ bú mẹ hoặc sữa bột ít hơn 1000ml một ngày cần đƣợc bổ sung thêm vitamin D. Bạn có thể hỏi bác sỹ về việc bổ sung vitamin D cho trẻ và các rủi ro khi trẻ thiếu vitamin D. 1.5. Nuôi con bằng sữa công thức (sữa bột) Nếu trẻ không đƣợc bú sữa mẹ, có thể cho trẻ bú sữa công thức có bổ sung chất sắt. Sữa công thức dạng bột là lựa chọn rẻ nhất cho các bé, cách pha thƣờng là trộn lẫn 1 thìa sữa bột vào 60ml nƣớc. Ngoài ra bạn cũng có thể mua sữa dạng lỏng cô đặc, đã đƣợc pha sẵn theo tỷ lệ cân bằng giữa sữa đặc và nƣớc. Bạn cũng có thể chọn loại sữa uống liền, tuy nhiên giá thành loại này sẽ cao hơn. 6
EBOOK – CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH – 3 TUỔI Chai và núm bình cần phải đƣợc rửa sạch bằng nƣớc xà phòng nóng hoặc bằng máy rửa bát. Bạn cũng có thể dùng nƣớc máy sạch để pha sữa bột cho trẻ. Nƣớc lấy ở vòi phải luôn là nƣớc lạnh để tránh hàm lƣợng chì cao ngấm từ ống nƣớc nếu bạn dùng nƣớc nóng. Nếu gia đình bạn muốn sử dụng nƣớc đóng chai, bạn có thể tìm mua nƣớc cho trẻ em ở khu bán sữa bột và các thực phẩm bổ trợ tại các cửa hàng tạp hoá (loại nƣớc đƣợc bổ sung flo (fluoride) dành riêng cho trẻ nhỏ). Nếu dùng nƣớc giếng khoan, bạn cần đun sôi sau đó để nguội trƣớc khi dùng pha sữa. Nếu nguồn nƣớc sử dụng đảm bảo sạch, bạn không cần phải sử dụng loại sữa bột tiệt trùng hay khử trùng bình sữa. Sữa phải đƣợc giữ lạnh sau khi đã pha. Bạn không nên giữ lại phần sữa thừa trong bình sau khi trẻ đã ăn. Sữa trữ lạnh sau đó có thể đƣợc hâm nóng bằng cách ngâm bình sữa vào một bát nƣớc ấm. Đừng cho bình sữa vào lò vi sóng vì có thể làm bỏng miệng trẻ. Không nên cho trẻ sơ sinh uống thêm nƣớc, nƣớc trái cây hay đồ ăn rắn. Thỉnh thoảng vỗ nhẹ bé sau khi đút 30ml sữa cho bé. Lƣu ý: “Cẩm nang nuôi con bằng sữa mẹ hoặc sữa công thức” sẽ hỗ trợ bạn đầy đủ hơn về các vấn đề liên quan đến việc cho trẻ bú mẹ hay sữa công thức. (Download eBook tại http://ebook.yhoccongdong.com) 7
EBOOK – CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH – 3 TUỔI 1.6. Chăm sóc rốn Cuống rốn của trẻ sẽ rụng và lành lại sau khoảng từ 2- 3 tuần tuổi. Trong khoảng thời gian đó, chỉ nên tắm cho trẻ bằng miếng bọt biển. Rốn và vùng xung quanh rốn của trẻ không cần đƣợc chăm sóc đặc biệt, tuy nhiên phải đƣợc giữ khô và sạch. Nếu cuống rốn của trẻ bẩn, bạn có thể làm sạch cho trẻ bằng nƣớc và thấm khô bằng vải sạch. Bạn cũng có thể gấp một cái tã của trẻ và dùng để lau khô cuống rốn cho trẻ. Làm nhƣ vậy cũng giúp trẻ nhanh rụng rốn hơn. Bạn có thể sẽ thấy có mùi hôi khi trẻ chƣa rụng rốn. Khi cuống rốn rụng và rốn của trẻ lành lại, bạn có thể tắm bé bằng bồn. Với các trƣờng hợp sau đây, bạn nên hỏi ý kiến bác sỹ: · Vùng quanh rốn của trẻ bị đỏ. · Vùng quanh rốn của trẻ bị sung nề · Có dịch chảy ra từ rốn trẻ · Trẻ có vẻ đau khi bạn chạm vào bụng trẻ. 1.7. Quá trình bài tiết Một vài ngày sau khi sinh, em bé của bạn sẽ có phân su. Phân su là phân có màu xanh-đen, có hình dạng và độ kết dính nhƣ hắc ín. Nó đƣợc tạo thành từ chất nhầy, nƣớc ối, và tất cả mọi thứ trẻ đã tiêu hóa khi đang ở trong tử cung của bạn. Bạn có thể gặp khó khăn để lau sạch phân su cho trẻ nhƣng sự xuất hiện của nó là một dấu hiệu tốt chứng tỏ ruột của trẻ đang làm việc bình thƣờng. 8
EBOOK – CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH – 3 TUỔI Sữa non hay còn gọi là sữa đầu của bạn hoạt động nhƣ một loại thuốc nhuận tràng giúp đẩy phân su ra khỏi cơ thể của trẻ. Sau khi bú sữa mẹ khoảng ba ngày, phân của trẻ sẽ dần dần thay đổi. Nó có đặc điểm nhƣ sau: · Ít nhất có kích thƣớc của một đồng xu £ 2 (#3 cm). · Màu sáng hơn, đổi từ màu xanh-nâu sang màu sáng hơn hoặc màu vàng mù tạt. Loại phân màu vàng này có thể có mùi hơi ngọt · Phân hơi lỏng, thỉnh thoảng phân có thể lợn cợn có các hạt nhỏ hoặc vón cục. Trong những tuần đầu, trẻ có thể đại tiện trong khi ăn hoặc sau mỗi lần ăn. Trung bình, trẻ sẽ đại tiện bốn lần mỗi ngày trong tuần đầu tiên. Tần suất sẽ giảm dần và đƣờng ruột của trẻ sẽ tự làm việc theo chu kỳ riêng. Sau đó bạn có thể thấy trẻ sẽ đại tiện vào cùng một thời điểm trong ngày. Sau một vài tuần đầu tiên, một số trẻ bú mẹ sẽ chỉ đại tiện vài ngày một lần hay một tuần một lần. Đây không phải là vấn đề, miễn là phân của bé mềm và ra dễ dàng. Chu kỳ của trẻ có thể thay đổi: · Khi bạn cho bé ăn dặm · Nếu bé cảm thấy không khỏe · Khi bé bắt đầu bú ít hơn Nếu bạn cho trẻ bú sữa công thức, phân của trẻ có thể khác với phân của trẻ bú sữa mẹ. Có thể nhận thấy nhƣ sau: · Kích thƣớc phân to hơn so với phân của trẻ bú sữa mẹ (hơi giống kem đánh răng). Lý do là sữa công thức không thể đƣợc tiêu hóa hoàn toàn nhƣ sữa mẹ. · Có màu vàng nhạt hoặc nâu vàng 9
EBOOK – CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH – 3 TUỔI · Nặng mùi, giống phân của ngƣời lớn hơn. Trẻ uống sữa công thức dễ bị táo bón hơn trẻ bú sữa mẹ. Hãy trao đổi với bác sỹ nếu bạn cảm thấy con mình có vấn đề về tiêu hóa. Trong những ngày đầu tiên trẻ đi tiểu 1-2 lần mỗi ngày. Từ ngày thứ 5 trở đi, hầu hết các bé sẽ đi tiểu khoảng 6-8 lần mỗi ngày với nƣớc tiểu màu vàng trong hay vàng nhạt. Trƣớc khi thay tã, bạn hãy chuẩn bị để tất cả những thứ cần dùng đều nằm trong tầm với của bạn. Đừng để bé nằm trên bàn thay tã mà không đƣợc giám sát. Khi lau rửa cho bé gái, phải lau từ phía trƣớc về sau để tránh viêm nhiễm đƣờng tiết niệu. 1.8. Giấc ngủ Luôn luôn đặt trẻ nằm ngửa khi ngủ. Điều này sẽ giúp giảm các nguy cơ đột tử hay còn gọi là SIDS. Đừng để gối, chăn, vật dựa khác hoặc đồ chơi nhồi bông trên giƣờng nơi bé ngủ. Cách an toàn nhất là bạn nên sắp xếp riêng cho trẻ một chỗ ngủ. Đặt nôi hoặc cũi của trẻ cạnh giƣờng bố mẹ cũng giúp dễ trông chừng trẻ hơn vào ban đêm. 10
EBOOK – CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH – 3 TUỔI Đừng để trẻ ngủ chung với ngƣời lớn hút thuốc lá, béo phì, đã uống rƣợu, sử dụng thuốc, hoặc trẻ nhỏ khác. Đừng để trẻ ngủ trên các loại giƣờng nƣớc, túi nhồi vỏ đậu vì có thể làm ảnh hƣởng đến khuôn mặt bé. 1.9. Lời khuyên dành cho cha mẹ Trẻ sơ sinh cần đƣợc ôm ấp, vỗ về và giao tiếp tƣơng tác thƣờng xuyên để phát triển các kỹ năng giao tiếp xã hội và gắn bó tình cảm với cha mẹ và ngƣời chăm sóc. Hãy thƣờng xuyên trò chuyện và tiếp xúc với trẻ. Trẻ sơ sinh rất thích khi đƣợc rung nhẹ dịu dàng. Sử dụng các sản phẩm chăm sóc da dành riêng cho trẻ sơ sinh. Tránh các sản phẩm có mùi và màu vì chúng có thể gây kích ứng với làn da nhạy cảm của trẻ. Giặt quần áo trẻ bằng chất giặt tẩy nhẹ và không dùng nƣớc xả vải. Nếu trẻ sốt (Trẻ 3 tháng tuổi hay nhỏ hơn có nhiệt độ đo ở hậu môn lớn hơn hoặc bằng 38 độ C) hoặc có triệu chứng ốm hãy gọi ngay cho bác sỹ. Nếu trẻ không có bất cứ dấu hiệu nào bị ốm, bạn không cần dùng nhiệt kế kiểm tra thân nhiệt trẻ. Đo thân nhiệt đƣờng hậu môn là chính xác nhất, cách đo bằng tai chỉ chính xác với trẻ từ 6 tháng trở lên. Đừng cho trẻ uống những loại thuốc không cần kê đơn mà không hỏi ý kiến bác sỹ. Nếu trẻ có dấu hiệu ngừng thở, tái xanh, không phản ứng, hãy gọi cấp cứu ngay lập tức. Nếu trẻ có dấu hiệu vàng da, hãy đƣa bé đến bác sỹ ngay. 11
EBOOK – CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH – 3 TUỔI 2. Chăm sóc trẻ giai đoạn 2 tuần tuổi – 1 tháng tuổi 2.1. Những hành vi thông thƣờng của trẻ 2 tuần tuổi Trẻ thƣờng ngủ tổng cộng khoảng 15-18 tiếng trong một ngày, chỉ thức dậy để ăn hoặc thay tã. Trẻ không nhận biết đƣợc sự khác biệt giữa ngày và đêm, có thể thức suốt đêm để đòi bú. Cơ cổ của trẻ yếu và luôn cần đƣợc hỗ trợ để giữ đầu của trẻ. Có thể nâng cằm trẻ trong vài giây khi trẻ nằm sấp. Trẻ có thể nắm vật đặt trong tay trẻ. Có thể nhìn theo những vật chuyển động. Trẻ nhìn tốt nhất trong khoảng 8 - 18 cm. Thích nhìn những gƣơng mặt tƣơi cƣời và các màu sắc sáng (đỏ, đen, trắng). Có thể hƣớng về giọng nói nhẹ nhàng, dỗ dành trẻ. Trẻ sơ sinh thích các động tác nhẹ nhàng dỗ dành trẻ. Trẻ sẽ nói cho bạn biết nhu cầu của mình bằng cách khóc và có thể khóc 2-3 tiếng trong một ngày. Trẻ thƣờng giật mình bởi những âm thanh lớn hoặc khi bị di chuyển đột ngột. Trẻ sơ sinh chỉ cần bú sữa mẹ hoặc sữa công thức. Không nên cho bé uống bất kì dạng nƣớc, nƣớc trái cây hay thức ăn rắn nào. Lƣợng sữa công thức dành cho trẻ vào khoảng 60 - 89 ml mỗi 2 - 3 giờ. Cho trẻ bú khi bé có nhu cầu, thời gian bú mỗi bên vú khoảng 10 phút, cứ khoảng 2 tiếng trẻ thƣờng bú một lần. Trẻ thƣờng nuốt không khí trong khi bú nên thƣờng dễ bị đầy hơi. Ợ hơi cho trẻ giữa hai cữ bú có thể giúp giảm tình trạng này. 2.2. Chăm sóc a Cách tắm cho trẻ Dây rốn của trẻ sẽ khô và rụng sau khoảng 10 đến 14 ngày. Luôn giữ cho rốn khô và sạch. Bé gái có thể có dịch màu trắng hoặc có ít máu từ âm đạo. Đối với bé trai không đƣợc cắt bao quy đầu, không cố gắng kéo bao quy đầu ra sau. 12