Tài liệu y khoa

Bài giảng Nguyên tắc khám bệnh ở người cao tuổi - ThS. Tôn Hương Giang

  • Mã tin: 2012
  • Ngày đăng: 06/02/2023
  • Gian hàng: mangyte  
  • Khu vực: Hà nội
  • Giá: Liên hệ
Mục lục
Bài giảng Nguyên tắc khám bệnh ở người cao tuổi do ThS. Tôn Hương Giang biên soạn trang bị cho các bạn những kiến thức về một số đặc điểm bệnh lý ở người cao tuổi; các bệnh mạn tính thường gặp ở người cao tuổi; hỏi bệnh ở người cao tuổi; khám thực thể ở người cao tuổi.

Nội dung Text: Bài giảng Nguyên tắc khám bệnh ở người cao tuổi - ThS. Tôn Hương Giang

NGUYÊN TẮC KHÁM BỆNH  Ở NGƯỜI CAO TUỔI                           Ths. Tôn Hương Giang                           Bệnh viện Lão khoa Trung  ương

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ Ở NCT n Chủ yếu là bệnh mạn tính không lây nhiễm n Tính chất đa bệnh lý n Triệu chứng không điển hình n Tâm lý người già khác với người trẻ n Dễ gặp tác dụng phụ của thuốc

CÁC BỆNH MẠN TÍNH THƯỜNG GẶP Ở NCT n Tăng huyết áp n Đái tháo đường type 2 n Ung thư n Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính n Bệnh xương khớp (Loãng xương, thoái khớp) n Bệnh tâm thần (sa sút trí tuệ, trầm cảm) n Phì đại tuyến tiền liệt n Giảm thị lực (đục thủy tinh thể) n Giảm thính lực

I. HỎI BỆNH Ở NGƯỜI CAO TUỔI n NCT  thường  mắc  nhiều  bệnh  và  các  triệu  chứng  không  đặc  hiệu  nên  hỏi  bệnh  ở  NCT  cần  nhiều  thời gian hơn so với người trẻ. n Suy  giảm  giác  quan  ở  NCT  (như  mắt  kém,  tai  nghễnh ngãng) cũng cản trở việc hỏi bệnh. n NCT  bị  sa  sút  trí  tuệ  thường  không  thể  mô  tả  bệnh một cách rõ ràng và chính xác nên bác sĩ cần  thu thập thêm thông tin qua các nguồn khác.

n Nhiều triệu chứng  ở NCT (ví dụ như: mất ngủ,  ăn kém,  giảm trí nhớ, rối loạn dáng đi…) được  coi là do già hóa bình thường. n Với những bệnh nhân già yếu mắc nhiều bệnh  phức tạp cùng một lúc nhiều khi cần được một  nhóm đa ngành đánh giá. Nhóm này thường bao  gồm:  bác  sĩ,  điều  dưỡng,  nhân  viên  về  dinh  dưỡng, vật lý trị liệu…

1. Tiếp cận bệnh nhân n Có thể yêu cầu bệnh nhân kể về 1 ngày hoạt  động bình thường của mình. n Có thể đánh giá bệnh nhân qua giao tiếp bằng  lời hoặc qua cách nói, giọng nói hay ánh mắt. n Để  bệnh  nhân  sử  dụng  các  dụng  cụ  trợ  giúp  như kính, máy trợ thính. n Nên đánh giá sớm tình trạng tâm thần để đánh  giá được độ tin cậy những thông tin bệnh nhân  đưa ra. n Trao đổi thêm với người nhà bệnh nhân.

2. Tiền sử bệnh n Cần  hỏi  bệnh  một  cách  hệ  thống  theo  từng  vùng  hoặc  cơ  quan  để  đánh  giá  toàn  diện  tình  trạng của bệnh nhân.

Cơ quan Triệu chứng Các khả năng có thể Da Ngứa Dị  ứng,  da  khô,  chấy,  vàng  da,  tăng  urê  máu… Đầu Đau đầu Tăng  huyết  áp,  lo  âu,  thoái  hóa  cột  sống  cổ, trầm cảm, xuất huyết dưới nhện, tụ  máu  dưới  màng  cứng,  u  não,  viêm  động  mạch tế bào khổng lồ… Tai Nghe kém Lão  thính,  u  thần  kinh  thính  giác,  ráy  tai,  dị vật trong  ống tai ngoài, ngộ độc tai do  thuốc, chấn thương do tiếng ồn…

Cơ quan Triệu chứng Các khả năng có thể Mắt Chói mắt với ánh  Đục thủy tinh thể, thiên đầu thống sáng Giảm thị lực trung  Thoái hóa hoàng điểm tâm Giảm thị lực gần Viễn thị Giảm thị lực  Thiên đầu thống, bong võng mạc, đột quỵ ngoại vi Đau nhức Thiên đầu thống, viêm động mạch tế bào  khổng lồ

Cơ quan Triệu chứng Các khả năng có thể Miệng Mất vị giác Suy  thượng  thận,  dùng  thuốc  (kháng  histamin,  chống  trầm  cảm),  khô  miệng,  nhiễm trùng miệng, hút thuốc lá, xạ trị… Đau răng Hàm giả không vừa, viêm lợi… Khô miệng Những  bệnh  tự  miễn  (VKDT,  hội  chứng  Sjogren,  Lupus  ban  đỏ),  mất  nước,  dùng  thuốc  (chống  trầm  cảm  3  vòng,  kháng  histamin, lợi tiểu, thuốc tâm thần…), tổn  thương tuyến nước bọt do xạ trị các khối  u vùng đầu mặt cổ… Hạn chế vận  Đột quỵ động lưỡi

Cơ quan Triệu chứng Các khả năng có thể Họng Khó nuốt Lo âu, ung thư, co thắt thực quản, dị vật,  đột quỵ, túi thừa Zenker Thay đổi giọng nói Suy giáp trạng, u thanh quản… Cổ Đau Thoái hóa cột sống cổ, đau cơ…

Cơ quan Triệu chứng Các khả năng có thể Ngực Khó thở khi gắng  Suy  tim,    bệnh  phổi  tắc  nghẽn  mạn  tính  sứ c (COPD)… Khó thở kịch phát  Suy tim, trào ngược dạ dày thực quản về đêm Đau Cơn đau thắt ngực, lo âu, phình tách động  mạch chủ, trào ngược dạ dày thực quản,  nhồi  máu  cơ  tim,  viêm  phổi,  viêm  màng  phổi, tràn khí màng phổi, ung thư phổi… 

Cơ quan Triệu chứng Các khả năng có thể Hệ tiêu  Táo bón không có  Chế độ ăn ít chất xơ, uống ít nước, ít vận  hóa các triệu chứng  động,  suy  giáp,  hạ  Kali  máu,  dùng  thuốc  khác (kháng cholinergic, sắt, opioid, chống trầm  cảm 3 vòng…), ung thư đại trực tràng… Táo bón kèm theo  Tắc ruột đau bụng, chướng  bụng, nôn Đại tiện không tự  Sa  sút  trí  tuệ,  ung  thư  trực  tràng,  tổn  chủ thương tủy Đi ngoài ra máu Trĩ, ung thư đại – trực tràng…

Cơ quan Triệu chứng Các khả năng có thể Hệ tiết  Tiểu nhiều lần,  Phì đại lành tính  tuyến tiền liệt, ung thư  niệu tiểu khó, tia nước  tuyến tiền liệt, nhiễm trùng tiết niệu tiểu yếu, tiểu  không hết bãi Tiểu nhiều Đái tháo nhạt, đái tháo đường, dùng thuốc  lợi tiểu Tiểu tiện không  Viêm  bàng  quang,  đột  quỵ,  nhiễm  trùng  tự chủ tiết niệu, tổn thương tủy

Cơ quan Triệu chứng Các khả năng có thể Hệ cơ  Đau lưng Loãng  xương,  xẹp  đốt  sống,  thoái  khớp,  xương  ung thư di căn xương, thoát vị đĩa đệm, đa  khớp u tủy xương… Sưng đau khớp Viêm  khớp  dạng  thấp,  Gút,  nhiễm  trùng  khớp… Các chi Đau chân Cơn  đau  cách  hồi,  chuột  rút,  thoái  khớp,  bệnh  lý  rễ  (thoát  vị  đĩa  đệm,  hẹp  ống  sống), hội chứng chân không nghỉ… Phù chân Suy thận, suy tim, giảm Albumin máu, suy  tĩnh mạch chi dưới

Cơ quan Triệu chứng Các khả năng có thể Hệ thần  Thay đổi tình  Viêm  não,  viêm  màng  não,  tình  trạng  kinh trạng tâm thần  nhiễm trùng nặng kèm theo có sốt Thay đổi tình  Lú lẫn cấp, trầm cảm, hoang tưởng trạng tâm thần  không có sốt Khó thực hiện  Thoái khớp, Parkinson động tác Ngã, không có mất  Nhịp  chậm,  tụt  huyết  áp  tư  thế,  mất  ý thức thăng  bằng,  nhịp  nhanh,  thiếu  máu  não  thoáng qua, giảm thị lực…

Cơ quan Triệu chứng Các khả năng có thể Hệ thần  Tê buốt tay Hội  chứng  ống  cổ  tay,  bệnh  thần  kinh  kinh ngoại vi,  bệnh tủy cổ Rối loạn giấc ngủ Lo âu, trầm cảm, đau, ngừng thở khi ngủ,  tiểu đêm nhiều lần… Ngất Hẹp  van  động  mạch  chủ,  loạn  nhịp  tim,  hạ  đường  huyết,  tụt  huyết  áp  tư  thế,  co  giật…  Rối loạn cơ lực,  Cơn thiếu máu não thoáng qua cảm giác, ngôn  ngữ hoặc thị giác  thoáng qua

3. Tiền sử dùng thuốc n Hỏi  rõ  tên  thuốc,  liều  dùng,  đường  dùng  thuốc n Hỏi kỹ tiền sử dị ứng thuốc n Tìm hiểu xem bệnh nhân có dùng thuốc đúng  liều lượng và cách dùng không

4. Tiền sử hút thuốc, uống rượu và các chất  gây nghiện khác n Hỏi kỹ tiền sử hút thuốc và uống rượu n Kiểm  tra  các  dấu  hiệu  nghiện  rượu:  lú  lẫn,  cáu  kỉnh,  hơi  thở  có  mùi  rượu,  mất  thăng  bằng, run, tình trạng suy dinh dưỡng….

5. Dinh dưỡng n Tìm hiểu chế độ ăn của bệnh nhân n Tăng cân/Giảm cân? n Đánh  giá  khả  năng  nhai  và  nuốt  của  bệnh  nhân n Ít uống nước?

Mạng Y Tế
Nguồn: https://tailieu.vn/doc/bai-giang-nguyen-tac-kham-benh-o-nguoi-cao-tuoi-ths-ton-huong-giang-1781401.html
Liên hệ
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY