Tài liệu y khoa

Bài giảng Quai bị - BS.Trần Song Ngọc Châu

  • Mã tin: 1983
  • Ngày đăng: 06/02/2023
  • Gian hàng: mangyte  
  • Khu vực: Hà nội
  • Giá: Liên hệ
Mục lục
Bài giảng Quai bị với mục tiêu nhằm giúp các bạn đọc trình bày được đặc điểm dịch tễ học bệnh quai bị; Trình bày được lâm sàng của bệnh quai bị; Trình bày được chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt của bệnh quai bị; Trình bày biện pháp điều trị và phòng bệnh quai bị. Mời các bạn cùng tham khảo!

Nội dung Text: Bài giảng Quai bị - BS.Trần Song Ngọc Châu

QUAI BỊ BS.Trần Song Ngọc Châu

MỤC TIÊU Trình bày được đặc điểm dịch tễ học bệnh quai bị. Trình bày được lâm sàng của bệnh quai bị. Trình bày được chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt của bệnh quai bị. Trình bày biện pháp điều trị và phòng bệnh quai bị.

1. ĐẠI CƯƠNG Lành Sốt tính Cấp Virus QUAI BỊ tính quai bị Tuyến Trẻ nước bọt em

2. DỊCH TỄ HỌC 2.1 Mầm bệnh ¢ Là virus nhóm ARN thuộc họ Paramyxovirus. ¢ Hình cầu không đều, ĐK 90–300nm, có chuỗi xoắn ARN, được bọc ngoài bằng một lớp lipid và protein. o Có hướng tính với các tuyến ngoại tiết và thần kinh. o Sức đề kháng kém, bị bất hoạt nhanh khi ra ánh nắng và trong điều kiện khô nóng, tồn tại lâu với nhiệt độ thấp.

2. DỊCH TỄ HỌC 2.2 Nguồn bệnh: Người bệnh quai bị LÂY NHƯ THẾ NÀO???

2. DỊCH TỄ HỌC 2.3 ĐƯỜNG LÂY TRỰC TIẾP HÔ HẤP THỜI GIAN LÂY 7 ngày trước đến 7 ngày sau khi có triệu chứng đầu tiên Người lành Người bệnh

2. DỊCH TỄ HỌC 2.4 Cơ thể cảm thụ và miễn dịch SỨC THỤ MIỄN BỆNH DỊCH NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH BỀN VỮNG (chưa mắc bệnh) Trẻ dưới 2 tuổi và người già rất hiếm bị bệnh.

3. CƠ CHẾ BỆNH SINH Virus quai bị HÔ HẤP Niêm mạc mũi, miệng, họng, mắt Tuyến nước bọt MÁU Tuyến sinh dục VIÊM Tuyến tụy Thần kinh

LÂM SÀNG THỜI KỲ Ủ BỆNH Không triệu chứng 14-21 ngày THỜI KỲ KHỞI PHÁT 12-48 giờ THỜI KỲ TOÀN PHÁT 7-8 ngày THỜI KỲ HỒI PHỤC

4.LÂM SÀNG Thời kỳ khởi phát ¢ Hội chứng nhiễm trùng: sốt 38-390C, đau đầu, đau mỏi toàn thân, ăn ngủ kém. ¢ Đau góc hàm và có thể đau họng. ¢ Khám: đau 3 điểm Rillet – Barthez ➢ mỏm chũm ➢ khớp thái dương hàm ➢ góc dưới xương hàm. ¢ Sau đó tuyến mang tai to dần và đau nhức, đau tăng lên khi thăm khám hoặc khi nhai.

4.LÂM SÀNG Tuyến mang tai Tuyến mang tai bị bình thường nhiễm virus quai bị

4.LÂM SÀNG sưng tuyến mang tai. ? TOÀN PHÁT

sưng tuyến mang tai. • Xuất hiện sau sốt 24-48 giờ. • Thường sưng cả 2 bên. • Khoảng ¼ trường hợp chỉ sưng 1 bên. • Không nóng, không đỏ, ấn vào có cảm giác đàn hồi. • 2 bên sưng thường không đối xứng và độ sưng cũng khác nhau. • Mất rãnh trước và sau tai, có khi biến dạng mặt, mặt phình ra, cổ bạnh, cằm xệ.

4.LÂM SÀNG sưng tuyến mang tai. ? TOÀN Đau khi há miệng, nhai, nuốt. PHÁT Nước bọt ít và quánh. lỗ ống Stenon phù nề Hạch trước tai Hạch sưng Hạch góc hàm Viêm các tuyến nước bọt khác…

4.LÂM SÀNG Thời kỳ lui bệnh ¢ Sau 1 tuần tuyến mang tai giảm đau và nhỏ dần, người bệnh hết sốt, các triệu chứng khác cũng lui dần và khỏi hẳn.

5.CẬN LÂM SÀNG Công thức máu Bạch cầu BT Amylase Lipase↑ ↑ Viêm tụy CLS

6. CHẨN ĐOÁN 6.1 CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH DỊCH TỄ LÂM SÀNG CLS + BC ↓, lym ↑ + Sốt khởi phát + Chưa mắc cao. cấp tính. quai bị lần nào. + Amylase máu + Sưng đau + Chưa chủng và nước tiểu ↑ tuyến nước ngừa quai bị. + Phân lập virus bọt, nhất là + Có tiếp xúc với quai bị ở nước tuyến mang tai người bị quai bị bọt và DNT. có/ không sưng khoảng 2-3 tuần + Huyết thanh đau tuyến sinh trước đó. chẩn đoán dục.

6. CHẨN ĐOÁN Chẩn đoán phân biệt ¢ Viêm tuyến mang tai do virus ¢ Viêm tuyến mang tai do vi trùng ¢ Tắc ống dẫn tuyến do sỏi, nang tuyến, u tuyến mang tai. ¢ Một số trường hợp viêm tuyến mang tai 2 bên to, không đau, không sốt: nghiện rượu, tiểu đường, thai nghén…

7. BIẾN CHỨNG Viêm tinh hoàn BIẾN CHỨNG Viêm buồng trứng Viêm tụy Biểu hiện hệ thần kinh Quai bị ở PN mang thai

7. BIẾN CHỨNG Viêm tinh hoàn ¢ Hay gặp ở nam giới tuổi dậy thì hoặc đã trưởng thành. ¢ Thường viêm tinh hoàn 1 bên (75%), ít gặp 2 bên. ¢ Thường xuất hiện sau viêm tuyến nước bọt 7-10 ngày hoặc sưng đồng thời. Khi viêm mang tai đã dịu hơn thì: • Sốt cao, rét run, nhức đầu, mê sảng, mệt nhọc, buồn nôn,nôn. • Đau nhói tại tinh hoàn, lan xuống đùi, đặc biệt khi đi lại. • Da vùng tinh hoàn không đổi màu. • Sờ nắn rất đau nhưng thừng tinh, mào tinh bình thường. • Tinh hoàn có thể to gấp 2-3 lần.

Mạng Y Tế
Nguồn: https://tailieu.vn/doc/bai-giang-quai-bi-bs-tran-song-ngoc-chau-2614483.html
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY