Tài liệu y khoa

Nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ trong thời gian nằm viện sau sinh và các yếu tố liên quan

  • Mã tin: 1886
  • Ngày đăng: 06/02/2023
  • Gian hàng: mangyte  
  • Khu vực: Hà nội
  • Giá: Liên hệ
Mục lục
Bài viết Nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ trong thời gian nằm viện sau sinh và các yếu tố liên quan trình bày xác định tỉ lệ và các yếu tố liên quan đến thực hành nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ trong thời gian nằm viện sau sinh. Bộ câu hỏi được thiết kế dạng tự điền để hỏi hồi cứu lại các sự kiện trong thời gian nằm viện sau sinh của 170 bà mẹ.

Nội dung Text: Nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ trong thời gian nằm viện sau sinh và các yếu tố liên quan

78 Hoàng Thị Nam Giang, Đỗ Thị Thúy Duy NUÔI CON HOÀN TOÀN BẰNG SỮA MẸ TRONG THỜI GIAN NẰM VIỆN SAU SINH VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN EXCLUSIVE BREASTFEEDING DURING HOSPITAL STAY AND RELATED FACTORS Hoàng Thị Nam Giang, Đỗ Thị Thúy Duy* Khoa Y Dược - Đại học Đà Nẵng1 *Tác giả liên hệ: dttduy@smp.udn.vn (Nhận bài: 15/4/2022; Chấp nhận đăng: 20/9/2022) Tóm tắt - Nghiên cứu này xác định tỉ lệ và các yếu tố liên quan đến Abstract - This study aims to determine prevalence and factors thực hành nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ (NCHTBSM) trong thời related to the exclusive breastfeeding during maternal hospital gian nằm viện sau sinh. Bộ câu hỏi được thiết kế dạng tự điền để stay. A self-administered questionnaire was used to survey 170 hỏi hồi cứu lại các sự kiện trong thời gian nằm viện sau sinh của mothers. The results showed that, 100% of mothers breastfed 170 bà mẹ. Kết quả cho thấy, 100% bà mẹ cho trẻ bú mẹ trong thời their babies during maternal hospital stay, of which 51.5% gian nằm viện ngay sau sinh, trong đó 51,5% bú sữa mẹ hoàn toàn. mothers exclusively breastfed their babies. Factors associated Các yếu tố liên quan ảnh hưởng “tích cực” đến NCHTBSM trong with increased odds of exclusive breastfeeding during maternal thời gian nằm viện sau sinh bao gồm nơi cư trú của bà mẹ ở quận, hospital stay are mother’s place of residence (urban), and place of nơi sinh con tại bệnh viện trung ương/ tỉnh/ thành phố và Trung tâm birth (central/ provincial and district hospital). Factors associated y tế quận/ huyện. Các yếu tố liên quan ảnh hưởng “tiêu cực” đến with descreased odds of exclusive breastfeeding during maternal NCHTBSM trong thời gian nằm viện sau sinh bao gồm tăng tuổi hospital stay are increased gestational age, increased number of thai lúc sinh, tăng số lần khám thai, có uống sữa dành cho bà bầu antenatal care visits, took pregnancy formula, caesarean section, trong thời gian mang thai, sinh mổ, có vấn đề khó khăn khi cho con had breastfeeding problems, knowledge about exclusive bú, có kiến thức đúng về NCHTBSM. breastfeeding. Từ khóa - Nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ; ngay sau sinh; bú Key words - Exclusive breastfeeding; maternal hospital stay; sớm sau sinh; yếu tố liên quan early initiation of breastfeeding; associated factors 1. Đặt vấn đề Tại Việt Nam, để cải thiện tỷ lệ NCHTBSM, Chính phủ Dinh dưỡng hợp lý, đặc biệt trong những năm tháng đầu cũng đã triển khai và đề xuất một số giải pháp như bắt đầu đời đóng vai trò quan trọng để đảm bảo sự phát triển toàn năm 2012 tăng thời gian nghỉ thai sản từ 4 tháng lên 6 tháng diện về thể chất và tinh thần cho trẻ. Những trẻ có chế độ cho lao động nữ [9], từ năm 2006 cấm các quảng cáo sữa dinh dưỡng không đầy đủ làm tăng nguy cơ mắc các bệnh công thức, sữa bột tại các cơ sở y tế hay triển khai bệnh viện nhiễm trùng và không nhiễm trùng [1]. Nuôi con hoàn toàn thân thiện cho trẻ [10]. Tuy nhiên, tỷ lệ NCHTBSM trong 6 bằng sữa mẹ (NCHTBSM), tức là chỉ cho trẻ bú sữa mẹ, tháng đầu đời tại Việt Nam vẫn còn thấp, chỉ đạt 32% theo không bổ sung thêm nước, sữa bột, nước đường, sản phẩm 1 nghiên cứu tại Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2020 [11]. sữa non hay bất kỳ loại chất lỏng nào khác, là một trong Những yếu tố liên quan đến tỉ lệ NCHTBSM có thể bao gồm những biện pháp hiệu quả để đảm bảo sức khỏe và giảm kiến thức của người mẹ về NCHTBSM, nghề nghiệp và nguy cơ tử vong ở trẻ [2]. Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong phương pháp sinh (sinh thường hay sinh mổ) [12]. Ngoài ra, thời gian nằm viện sau sinh là một chiến lược hiệu quả để một nghiên cứu khác được thực hiện tại miền Nam Việt Nam kéo dài thời gian trẻ được bú mẹ [3]. Trẻ được bú mẹ hoàn vào năm 2018 còn cho thấy, sự khác biệt về tỷ lệ NCHTBSM toàn trong thời gian nằm viện sau sinh có thời gian bú mẹ trong thời gian nằm viện ngay sau sinh của bà mẹ giữa khu lâu hơn những trẻ được cho uống sữa công thức 04 tháng vực thành thị (9%) và nông thôn (74%) [13]. Tại Đà Nẵng, [3]. Ngoài ra, việc bổ sung các loại thức ăn khác ngoài sữa dữ liệu về thực hành NCHTBSM trong thời gian nằm viện mẹ cho trẻ trong thời gian nằm viện sau sinh có thể làm ngay sau sinh còn hạn chế. Vì vậy, nhóm tác giả tiến hành tăng nguy cơ bị viêm ruột hoại tử ở trẻ từ 6 đến 10 lần [4], nghiên cứu về NCHTBSM trong thời gian nằm viện ngay tăng nguy cơ dị ứng trong 2 năm đầu đời, làm giảm sau sinh và các yếu tố liên quan để làm cơ sở tiến hành các lactobacillus ở ruột và gây mất cân bằng hệ vi sinh vật ở chương trình tư vấn, giáo dục sức khỏe phù hợp. trẻ sơ sinh [5], [6]. Những biện pháp nhằm tăng cường NCHTBSM trong thời gian nằm viện sau sinh bao gồm 2. Phương pháp nghiên cứu giáo dục giai đoạn trước sinh, chính sách thai sản, bệnh 2.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu viện thân thiện cho trẻ [7]. Dựa trên những bằng chứng về Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang sử dụng bảng hiệu quả của nuôi con bằng sữa mẹ (NCBSM), Tổ chức Y câu hỏi thiết kế sẵn được áp dụng. Đối tượng nghiên cứu là tế thế giới (WHO) và Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc các bà mẹ có con dưới 30 tháng đang điều trị nội trú tại Trung (UNICEF) đã phát triển Chiến lược toàn cầu về nuôi dưỡng tâm y tế (TTYT) quận Hải Châu và huyện Hòa Vang, Đà trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ với mục đích cải thiện tình trạng dinh Nẵng. Các bà mẹ được hỏi hồi cứu lại các sự kiện trong thời dưỡng, tăng trưởng và phát triển ở trẻ [8]. gian nằm viện sau sinh bao gồm các loại thức ăn cho trẻ 1 The University of Danang - School of Medicine and Pharmacy (Hoang Thi Nam Giang, Do Thi Thuy Duy)

ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 20, NO. 9, 2022 79 trong những ngày sau sinh, cân nặng trẻ lúc sinh, tuổi thai mật ong, nước trái cây, đường. Biến số tuổi là số tuổi của mẹ lúc sinh, phương pháp sinh, nơi sinh, số lần khám thai, thời hiện tại, tính theo năm sinh của mẹ (trung bình, độ lệch gian thực hiện da kề da, uống sữa bầu khi mang thai. Mẫu chuẩn); Biến số nơi sống là nơi bà mẹ sinh sống hiện nay được lấy tại TTYT quận Hải Châu và huyện Hòa Vang. Hải gồm 2 giá trị Quận và Huyện; Biến số trình độ học vấn là Châu là quận thuộc trung tâm thành phố Đà Nẵng, Hòa Vang trình độ học vấn cao nhất của bà mẹ gồm 3 giá trị Tiểu học/ là huyện ngoại thành của thành phố Đà Nẵng. Trung học cơ sở, Trung học phổ thông/ Trung cấp/ Cao đẳng 2.2. Phương pháp thu thập số liệu và Đại học/ Sau đại học; Biến số thu nhập trung bình của gia đình là tổng thu nhập trung bình của gia đình trong 1 tháng Kỹ thuật chọn mẫu thuận tiện trong thời gian từ tháng (trung bình, độ lệch chuẩn); Thời gian bắt đầu đi làm là thời 6/2021 đến tháng 9/2021 có tổng cộng 170 bà mẹ đủ tiêu gian mẹ được nghỉ sau sinh con, tính theo tháng (trung bình, chuẩn đồng ý tham gia nghiên cứu. Bốn điều tra viên là độ lệch chuẩn); Số lần sinh con là tổng số lần sinh khi mang những điều dưỡng viên đang công tác tại hai TTYT đã thai trên 24 tuần sống hoặc tử vong gồm 3 giá trị: 1 lần, 2 được tập huấn về cách thức thu thập số liệu. Khi có bà mẹ lần, ≥ 3 lần; Số lần khám thai là số lần đi khám trong suốt đủ tiêu chuẩn tham gia nghiên cứu, điều tra viên đến gặp thời gian thai kỳ (trung bình, độ lệch chuẩn); Vấn đề khó trực tiếp, hướng dẫn và giải thích về mục đích nghiên cứu khăn khi cho con bú là các vấn đề bà mẹ gặp phải khi cho cho các bà mẹ. Nếu đồng ý tham gia, các bà mẹ được phát con bú như viêm vú, đau núm vú; Thời gian thực hiện da kề bộ câu hỏi và tự điền, sau đó gửi lại cho điều tra viên bộ da là thời gian trẻ được đặt lên ngực da kề da với mẹ, tính câu hỏi nghiên cứu. bằng phút. Các biến số về đặc điểm của trẻ: Giới tính trẻ gồm 2.3. Công cụ thu thập số liệu 2 giá trị Nam, Nữ; Cân nặng lúc sinh là cân nặng của trẻ khi Bộ câu hỏi tự điền được xây dựng dựa trên các tài liệu vừa sinh ra, tính theo kilogam có 1 số thập phân; Tuổi thai y văn và tham vấn ý kiến của các bác sĩ và điều dưỡng có lúc sinh là số tuần thai khi bà mẹ sinh con, được xác định kinh nghiệm về NCBSM. Bộ câu hỏi được nghiên cứu thử theo lần khám thai đầu tiên; Phương pháp sinh gồm 2 giá trị nghiệm trên 10 bà mẹ đủ tiêu chuẩn. Sau đó, nhóm nghiên sinh thường và sinh mổ; Nơi sinh là nơi bà mẹ sinh trẻ gồm cứu đã thu thập những nhận xét và chỉnh sửa bộ câu hỏi 3 giá trị bệnh viện trung ương/ tỉnh/ thành phố, TTYT quận/ cho phù hợp trước khi khảo sát chính thức. Bộ câu hỏi được huyện, bệnh viện tư nhân. thiết kế gồm 5 phần chính: (1) Câu hỏi về thông tin chung 2.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu của bà mẹ và quá trình mang thai gồm tuổi, nơi cư trú, trình Dữ liệu từ bộ câu hỏi sẽ được kiểm tra trước khi nhập độ học vấn, thu nhập của gia đình, thời gian bắt đầu làm liệu. Phần mềm SPSS 22.0 được sử dụng để phân tích. Các việc trở lại sau sinh, số lần sinh con, số lần khám thai, uống biến số về thông tin của mẹ, thông tin của trẻ, kiến thức của sữa bầu trong thời kỳ mang thai; (2) Câu hỏi liên quan đến bà mẹ về NCBSM, các loại thức ăn trẻ được cho ăn trong giai đoạn sau sinh gồm vấn đề khó khăn khi cho con bú, thời gian bà mẹ nằm viện sau sinh được mô tả qua tần số thời gian cữ bú đầu tiên, thời gian thực hiện da kề da; và tỷ lệ. Sử dụng phép kiểm hồi quy logistic đơn biến để (3) Câu hỏi về thông tin của trẻ gồm tuổi, giới tính, cân phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả NCHTBSM. nặng lúc sinh, tuổi thai lúc sinh, phương pháp sinh, nơi Kết quả có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05. sinh; (4) Kiến thức của bà mẹ về NCBSM gồm định nghĩa về NCHTBSM, thời gian khuyến cáo trẻ cần được nuôi 3. Kết quả bằng sữa mẹ hoàn toàn; (5) Câu hỏi về thực hành nuôi con Bảng 1. Đặc điểm chung của bà mẹ tham gia nghiên cứu bằng sữa mẹ tại bệnh viện trong thời gian sau sinh. Bộ câu hỏi được thiết kế sau khi tham khảo các tài liệu về NCBSM Đặc điểm chung của bà mẹ (n) Tần số Tỷ lệ % của WHO và các nghiên cứu về NCBSM đã xuất bản, sau Tuổi (n =169) 29,1 ± 3,9 (tuổi)a đó điều chỉnh và tham khảo ý kiến của nhân viên y tế liên 21 – 40 (tuổi)b quan NCBSM tại Việt Nam. Nơi cư trú (n=170) 2.4. Định nghĩa các biến số chính Quận 93 54,7 Trong phân tích hồi quy logistic đơn biến, biến số phụ Huyện 77 45,3 thuộc là NCHTBSM (có/không), các biến số độc lập bao Trình độ học vấn (n=170) gồm đặc điểm chung của bà mẹ (tuổi, nơi sống, trình độ học Tiểu học/ Trung học cơ sở 17 10 vấn, thu nhập trung bình của gia đình, thời gian bắt đầu đi Trung học phổ thông/ 105 61,8 làm, số lần sinh con, số lần khám thai, vấn đề khó khăn khi trung cấp/cao đẳng cho con bú, thời gian thực hiện da kề da, kiến thức của bà Đại học/ sau đại học 48 28,2 mẹ về NCBSM); Biến số về đặc điểm của trẻ (giới tính, cân 13,0 ± 6,5 (triệu đồng)a nặng lúc sinh, tuổi thai lúc sinh, phương pháp sinh, nơi sinh). Thu nhập của gia đình (n=167) 3 – 60 (triệu đồng)b Đối với biến số kiến thức của bà mẹ về NCBSM, bà mẹ Thời gian bắt đầu làm việc trở lại 7 ± 3,5 (tháng)a được xếp vào nhóm có kiến thức đúng về NCBSM khi bà sau sinh (n=156) 2 – 26 (tháng)b mẹ định nghĩa được thế nào là NCHTBSM và xác định đúng Số lần sinh con (n=168) thời gian khuyến cáo trẻ cần được nuôi hoàn toàn bằng sữa 1 lần 76 45,2 mẹ. Đối với biến số về thực hành NCBSM trong thời gian 2 lần 75 44,6 nằm viện ngay sau sinh, NCHTBSM khi trẻ được cho ăn ≥ 3 lần 17 10,2 hoàn toàn bằng sữa mẹ, NCBSM một phần khi trẻ sử dụng Số lần khám thai (n=163) 9,0 ± 3,5a; 1 – 29b sữa mẹ có kết hợp với sữa bột/ công thức, sữa non, nước,

80 Hoàng Thị Nam Giang, Đỗ Thị Thúy Duy Vấn đề khó khăn khi cho con bú (n=169) 43,1% trẻ được sinh ra tại các bệnh viện tuyến tỉnh, thành Không 99 58,6 phố; 49,1% trẻ được sinh ra tại các TTYT quận/huyện. Có 70 41,4 Bảng 3. Kiến thức về nuôi con bằng sữa mẹ của Uống sữa bầu khi mang thai (n=169) bà mẹ tham gia nghiên cứu Không 17 10,1 Đặc điểm (n) Tần số Tỷ lệ (%) Có 152 89,9 Định nghĩa đúng NCHTBSM (n=168) 125 74,4 Thời gian cữ bú đầu tiên (n=159) Xác định đúng thời gian trẻ cần được 144 85,2 ≤ 60 phút 40 25,2 nuôi hoàn toàn bằng sữa mẹ (n=169) > 60 phút 119 74,8 Có kiến thức đúng về NCHTBSM 108 64,7 Thời gian thực hiện da kề da (n=169) (n=167) Không được thực hiện da kề da 8 4,7 Tổng cộng có 64,7% bà mẹ vừa xác định đúng về thời < 15 phút 15 8,9 gian khuyến cáo NCHTBSM là 6 tháng và xác định đúng 15 – 90 phút 119 70,4 định nghĩa về NCHTBSM. Số liệu cụ thể được trình bày ở > 90 phút 27 16,0 Bảng 3. aTrung bình (Độ lệch chuẩn) Bảng 4. Loại thức ăn bà mẹ cho trẻ sử dụng trong bGiá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất thời gian nằm viện sau sinh Các bà mẹ tham gia nghiên cứu có độ tuổi trung bình Đặc điểm (n) Tần số Tỷ lệ (%) 29,1 ± 3,9; Đa số các bà mẹ có trình độ học vấn từ trung Hoàn toàn bằng sữa mẹ (n=169) 87 51,5 học phổ thông trở lên chiếm 90%; Thu nhập trung bình của Không hoàn toàn bằng sữa mẹa 49.5 gia đình là gần 13 triệu VNĐ 1 tháng; Thời gian trung bình - Sữa công thức/ sữa bột (n=169) 70 41,4 bắt đầu làm việc trở lại của các bà mẹ tham gia nghiên cứu - Sản phẩm sữa non (n=169) 17 10,1 là 7 ± 3,5 (tháng). Bà mẹ có từ 1 đến 2 lần sinh con chiếm 89,8%, bà mẹ có nhiều hơn 3 con chiếm tỷ lệ 10,2%. Số - Nước (n=169) 3 1,8 lần khám thai trung bình khi mang thai là 9,0 ± 3,5; 41,4% - Thuốc bổ/ vitamin (n=169) 4 2,4 bà mẹ gặp các vấn đề khó khăn khi cho con bú; 16% bà mẹ aSữa mẹ kết hợp với một hoặc nhiều loại thức uống khác thực hiện da kề da sau sinh trong thời gian > 90 phút. Trong thời gian nằm viện sau sinh có 51,5% trẻ được cho Bảng 2. Đặc điểm của trẻ có mẹ tham gia nghiên cứu ăn hoàn toàn bằng sữa mẹ; Tỷ lệ trẻ được cho ăn kết hợp sữa Đặc điểm (n) Tần số Tỷ lệ (%) mẹ với một hoặc nhiều nhóm thức ăn: 41,4% trẻ có sử dụng 15,1 ± 8,5 (tháng)a sữa công thức/ sữa bột; 10,1% bú sản phẩm sữa non; 1,8% Tuổi (n =168) có sử dụng nước; 2,4% có sử dụng vitamin, thuốc bổ. 0 – 36 (tháng)b Giới tính (n=162) Loại thức ăn Nam 89 54,9 1.3 3.3 Huyện Nữ 73 45,1 Thuốc bổ, vitamin Quận Cân nặng lúc sinh (n=169) 1.3 2.2 < 2,5 Kg 2 1,2 Nước 2,5 – 3,5 Kg 140 82,8 16.9 4.3 > 3,5 Kg 27 16,0 Sản phẩm sữa non Tuổi thai lúc sinh (n=167) 53.2 31.5 < 37 tuần 6 3,6 Sữa công thức/sữa bột 37 – 41 tuần 153 91,6 100 ≥ 42 tuần 8 4,8 Sữa mẹ 100 Tỷ lệ Phương pháp sinh (n=164) 0 50 100 % Sinh thường 81 49,4 Sinh mổ 83 50,6 Hình 1. Tỷ lệ các loại thức ăn trẻ được dùng trong thời gian nằm viện ngay sau sinh theo nơi cư trú của bà mẹ Nơi sinh (n=167) Bệnh viện trung ương/ 4. Yếu tố liên quan đến NCHTBSM trong thời gian nằm 72 43,1 tỉnh/ thành phố viện sau sinh TTYT quận/huyện 82 49,1 Các yếu tác động tích cực đến NCHTBSM trong thời Bệnh viện tư nhân 13 7,8 gian nằm viện, so với bà mẹ sinh con tại bệnh viện tư nhân, aTrung bình (Độ lệch chuẩn) xác suất NCHTBSM ở bà mẹ sinh con tại bệnh viện trung bGiá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất ưng/tỉnh/thành phố tăng lên 6,15 lần (p=0,024); Xác suất Độ tuổi trung bình của trẻ có bà mẹ tham gia nghiên cứu NCHTBSM ở bà mẹ sinh con tại bệnh viện tuyến quận/ 15,1 ± 8,5 (tháng); Tỷ lệ nam nữ tương đương nhau; 82,8% huyện tăng lên 7,23 lần (p=0,014). Xác suất NCHTBSM ở trẻ có cân nặng lúc sinh từ 2,5 – 3,5 kg; Phần lớn trẻ được bà mẹ sinh sống tại Quận tăng lên 3,47 lần bà mẹ sinh sống sinh ra đủ tháng chiếm 91,6%; Tỷ lệ trẻ sinh mổ là 50,6%; tại Huyện (p

ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 20, NO. 9, 2022 81 Bảng 5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hành nuôi con hoàn dưới 30 tháng tuổi đang nằm điều trị nội trú tại TTYT quận toàn trong thời gian nằm viện ngay sau sinh Hải Châu và huyện Hòa Vang được mời tham gia. Độ tuổi Thực hành trung bình bà mẹ tham gia nghiên cứu là (29,1 ± 3,9; NCHTBSM trong thời 21 – 40) cao hơn độ tuổi trung bình của bà mẹ trong nghiên gian nằm viện sau sinh Đặc điểm p OR (95% KTC) cứu tại Hồ Chí Minh (27; 23 – 31) [13], tại Nigeria (28,7 ± Có Không 5,2) [14]. N (%) N (%) Trình độ học vấn (n=169) Có 64,7% bà mẹ tham gia nghiên cứu có kiến thức đúng Tiểu học/THCS 7 (43,7) 9 (56,3) 1 về NCBSM, tỷ lệ này cao hơn so với nghiên cứu tại THPT/ Trung cấp/ Cao 52 (49,5) 53 (50,5) 0,667 1,26 (0,44-3,64) Ethiopia (52,8%) [15] và thấp hơn nghiên cứu tại Nigeria đẳng (67,9%) [14]; Phần lớn (84,6%) bà mẹ cho rằng thời gian Đại học/Sau đại học 28 (58,3) 20 (41,7) 0,313 1,80 (0,57-5,64) cho trẻ bú mẹ hoàn toàn là 6 tháng và hiểu được Nơi sinh (n=166) NCHTBSM là cho trẻ bú hoàn toàn bằng sữa mẹ mà không Bệnh viện tư nhân 2 (15,4) 11 (84,6) 1 sử dụng loại thức ăn nào khác, tỉ lệ này tương đương với Bệnh viện trung ương/ 38 (52,8) 34 (47,2) 0,024 6,15 (1,27-29,73) nghiên cứu của Fatemeh tại Iran [16]. Trong thời gian nằm tỉnh/ thành phố viện ngay sau sinh, 100% bà mẹ cho trẻ bú mẹ trong đó Trung tâm y tế 46 (56,8) 35 (43,2) 0,014 7,23 (1,50-34,73) 41% trẻ được cho ăn kết hợp giữa sữa mẹ và sữa bột/ sữa Thu nhập trung bình 86 (51,8) 80 (48,2) 0,735 1,01 (0,96-1,06) công thức; Hơn một nửa (51,5%) bà mẹ cho trẻ bú sữa mẹ của gia đình (triệu hoàn toàn trong thời gian nằm viện ngay sau sinh cao hơn đồng) (n=166) so sới nghiên cứu của Quynh Nhi Le Thi (33%) tại Hồ Chí Nơi sống (n=169) Minh [13]. Huyện 27 (35,1) 50 (64,9) 1 Quận 60 (65,2) 32 (34,8)

82 Hoàng Thị Nam Giang, Đỗ Thị Thúy Duy NCHTBSM. Những khó khăn có thể đến từ việc đau vết [4] Colaizy T T, et al. "Impact of Optimized Breastfeeding on the Costs of Necrotizing Enterocolitis in Extremely Low Birthweight Infants”, mổ, lo lắng về lượng sữa non không đủ đáp ứng cho nhu The Journal of pediatrics, 175, 2016, 100 - 105. cầu của trẻ, thiếu sự hỗ trợ từ nhân viên y tế và gia đình. Vì [5] Urashima M, et al. "Primary Prevention of Cow’s Milk Sensitization vậy, ngoài cung cấp thêm về kiến thức thì cần có sự hỗ trợ and Food Allergy by Avoiding Supplementation with Cow’s Milk đồng hành từ phía nhân viên y tế và gia đình để đạt được Formula at Birth: A Randomized Clinical Trial”, JAMA pediatrics, NCHTBSM tối ưu. Hơn 50% bà mẹ sinh con tại các cơ sở 173(12), 2019, 1137 - 1145. y tế nhà nước thực hành NCHTBSM trong thời gian nằm [6] Mueller N T, et al. "The Infant Microbiome Development: Mom Matters”, Trends in molecular medicine, 21(2), 2015, 109 - 117. viện ngay sau sinh cao hơn bà mẹ sinh con tại bệnh viện tư [7] System, Minnesota WIC Information. "Exclusive Breastfeeding nhân 15,4% (OR = 7,23; p = 0,014). Ngoài ra, những bà During the Hospital Stay Fact Sheet”, Minnesota WIC Program, 2020. mẹ gặp khó khăn khi cho con bú như bị đau núm vú, viêm [8] World Health Organization. "Global Strategy for Infant and Young vú có thực hành NCHTBSM trong thời gian nằm viện ngay Child Feeding”, 2003, Available: https://www.who.int/publications sau sinh thấp 24,3% (OR = 0,13; p < 0,001), điều này tương /i/item/9241562218, Ngày truy cập: 9/12/2021. tự như nghiên cứu tại Ethiopia [15] [23]. [9] Quốc Hội. "Bộ Luật Lao Động”, 2012, Available: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Bo-Luat- 6. Hạn chế của nghiên cứu lao-dong-2019-333670.aspx, Ngày truy cập: 23/03/2022 [10] Luong Duong Huy, et al. "The Status of Baby Friendly Hospital Trong nghiên cứu của nhóm tác giả, sử dụng kỹ thuật Initiative under Hospital Quality Assessment Criteria chọn mẫu thuận tiện và thực hiện khảo sát tại TTYT, không Implementation: A Report in Vietnam”, Diversity and Equality in khảo sát tại các bệnh viện tư và bệnh viện tỉnh, thành phố Health and Care, 15, 2018, 129-136. nên mẫu không có tính đại diện cao. Ngoài ra, sai số do nhớ [11] Nhan Thi Nguyen, et al. "Factors Predicting Six-Month Exclusive Breastfeeding among Mothers in Ho Chi Minh City, Vietnam”, lại cũng là một hạn chế khác cần lưu ý khi đánh giá kết quả Journal of Health Research, 36(2), 2020, 219 - 230. nghiên cứu. [12] Maonga A R, et al. "Factors Affecting Exclusive Breastfeeding among Women in Muheza District Tanga Northeastern Tanzania: A Mixed Method 7. Kết luận Community Based Study”, Matern Child Health J, 20, 2016, 77-87. Nghiên cứu hiện tại cho thấy tỷ lệ NCHTBSM trong [13] Quynh Nhi Thi Le, et al. "Factors Associated with a Low Prevalence thời gian nằm viện sau sinh là 51,5%. Các yếu tố liên quan of Exclusive Breastfeeding During Hospital Stay in Urban and Semi-Rural Areas of Southern Vietnam", International đến tăng xác suất NCHTBSM trong thời gian nằm viện sau Breastfeeding Journal, 13(46), 2018, 1 - 10. sinh bao gồm nơi cư trú của bà mẹ ở Quận, nơi sinh con tại [14] Akinpelu, et al. "Determinants of Exclusive Breastfeeding Practice bệnh viện trung ương/tỉnh/thành phố và Trung tâm y tế among Mothers Attending Infant Welfare Clinic in Obafemi Owode quận/huyện. Các yếu tố liên quan đến giảm xác suất Primary Health Centres, Ogun State, Nigeria”, Journal of Medical NCHTBSM trong thời gian nằm viện sau sinh bao gồm and Dental Science Research, 8(7), 2021, 09-17. tăng tuổi thai lúc sinh, tăng số lần khám thai, có uống sữa [15] Birkinesh Ermancho, et al. "Determinants of Exclusive Breastfeeding Practice in Southern Ethiopia”, Journal of Food, dành cho bà bầu trong thời gian mang thai, sinh mổ, có vấn Nutrition and Population Health, 5(4), 2021. đề khó khăn khi cho con bú, có kiến thức đúng về nuôi con [16] Fatemeh Najafi Sharjabad, and Salimeh Mohammadi. "The bằng sữa mẹ hoàn toàn. Một nghiên cứu theo dõi tiến cứu Prevalence and Determinants of Exclusive Breastfeeding During với cỡ mẫu bao quát hơn các đối tượng tại các cơ sở y tế First Three Months of Infant's Life in Bushehr, Iran: A Cross- Sectional Community-Based Study”, Journal of Midwifery and khác nhau (từ bệnh viện trung ương/tỉnh/thành phố và Reproductive Health, 9(2), 2021, 2744-2752. Trung tâm y tế quận/huyện) là cần thiết để xác định một [17] Liubai Li, et al. "Prevalence of Breast-Feeding and Its Correlates in Ho cách toàn diện những yếu tố có liên quan đến NCHTBSM Chi Minh City, Vietnam”, Pediatrics International, 44, 2002, 47-54. và đề xuất các giải pháp cụ thể để nâng cao tỷ [18] Phuong Thi Kim Nguyen, et al. "Factors Associated with lệ NCHTBSM. Breastfeeding Intent among Mothers of Newborn Babies in Da Nang, Viet Nam”, International Breastfeeding Journal, 13(2), 2018, 1 - 7. Lời cảm ơn: Nghiên cứu này được tài trợ bởi Quỹ Phát [19] Huong Nguyen Thu, et al. "Breastfeeding Practices in Urban and triển Khoa học và Công nghệ - Đại học Đà Nẵng trong đề Rural Vietnam”, BMC Public Health, 12(964), 2012, 1 - 8. tài có mã số B2020-DN01-28. [20] Kathryn G. Dewey. "Maternal and Fetal Stress Are Associated with Impaired Lactogenesis in Humans”, American Society for Nutritional Sciences, 2001. TÀI LIỆU THAM KHẢO [21] Dat V Duong, Colin W Binns, and Andy H Lee. "Breast-Feeding [1] Robert E Black, and et al. "Maternal and Child Undernutrition: Initiation and Exclusive Breast-Feeding in Rural Vietnam”, Public Global and Regional Exposures and Health Consequences”, The Health Nutrition, 7(6), 200, 795-799. Lancet, 371, 2008, 243-260. [22] Marie Tarrant, et al. "Breastfeeding and Weaning Practices among [2] Khan J, et al. "Timing of Breastfeeding Initiation and Exclusivity of Hong Kong Mothers: A Prospective Study”, BMC Pregnancy and Breastfeeding During the First Month of Life: Effects on Neonatal Childbirth, 10(27), 2010, 1 - 12. Mortality and Morbidity--a Systematic Review and Meta-Analysis”, [23] Tebikew Yeneabat, Tefera Belachew, and Muluneh Haile Maternal and child health journal, 19(3), 2015, 468-479. "Determinants of Cessation of Exclusive Breastfeeding in Ankesha [3] Vehling L, et al. "Exclusive Breastfeeding in Hospital Predicts Guagusa Woreda, Awi Zone, Northwest Ethiopia: A Cross-Sectional Longer Breastfeeding Duration in Canada: Implications for Health Study”, BMC Pregnancy and Childbirth, 14(262), 2014, 1 - 12. Equity. Birth”, Birth, 45(4), 2018, 440-9.

Mạng Y Tế
Nguồn: https://tailieu.vn/doc/nuoi-con-hoan-toan-bang-sua-me-trong-thoi-gian-nam-vien-sau-sinh-va-cac-yeu-to-lien-quan-2579225.html
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY