Tài liệu y khoa

Đối chiếu sự thấm nhập lympho bào trong u (TILS) với mức độ biểu hiện của các dấu ấn ER, PR và HER2 của ung thư biểu mô tuyến vú xâm nhập

  • Mã tin: 1971
  • Ngày đăng: 06/02/2023
  • Gian hàng: mangyte  
  • Khu vực: Hà nội
  • Giá: Liên hệ
Mục lục
Bài viết Đối chiếu sự thấm nhập lympho bào trong u (TILS) với mức độ biểu hiện của các dấu ấn ER, PR và HER2 của ung thư biểu mô tuyến vú xâm nhập trình bày khảo sát mối liên quan giữa tỷ lệ TILs trong ung thư vú (UTV) xâm nhập được đánh giá theo nhóm nghiên cứu TILs Quốc tế 2014 với mức độ biểu hiện của các dấu ấn ER, PR và HER2.

Nội dung Text: Đối chiếu sự thấm nhập lympho bào trong u (TILS) với mức độ biểu hiện của các dấu ấn ER, PR và HER2 của ung thư biểu mô tuyến vú xâm nhập

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 ĐỐI CHIẾU SỰ THẤM NHẬP LYMPHO BÀO TRONG U (TILS) VỚI MỨC ĐỘ BIỂU HIỆN CỦA CÁC DẤU ẤN ER, PR VÀ HER2 CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN VÚ XÂM NHẬP Đoàn Thị Phương Thảo1,2, Nguyễn Thị Hoàng An3, Huỳnh Giang Châu4, Lưu Thị Thu Thảo2, Nguyễn Vũ Thiện2 TÓM TẮT 59 quan tương đối với TILs 2014 (r=0,788, Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa tỷ lệ p

HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ 10 recorded the rate of TILs in hot spots, cold spots TILs phản ánh phản ứng miễn dịch của and average rates of TILs. We also investigated các tế bào đơn nhân (lympho bào, tương bào) the relationship between TILs on H&E slides and trong cơ thể thấm nhập vào mô đệm u và mô markers ER, PR and HER2. u để chống lại các tế bào u. TILs được xem Results: Our study showed the opposite như một yếu tố tiên lượng quan trọng, số relationship between the rate of TILs and the lượng TILs cao có tiên lượng tốt hơn cũng expression level of ER (p

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng TILs 2014: tỷ lệ TILs đánh giá theo Bệnh nhân nữ có mẫu mô được chẩn nhóm nghiên cứu TILs Quốc tế 2014 đoán giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô TILs điểm nóng và TILs điểm lạnh tương tuyến vú xâm nhập và đã có kết quả HMMD ứng với khu vực tỉ lệ TILs cao nhất và tỉ lệ đối với các dấu ấn ER, PR, HER2 và Ki67. TILs thấp nhất trên tiêu bản được ghi nhận Tiêu chuẩn loại trừ khi đánh giá theo nhóm nghiên cứu TILs Tiêu bản nhuộm H&E và HMMD không Quốc tế 2014. đạt. Tiêu bản mất khối vùi nến hoặc khối vùi TILs trung bình: trung bình cộng của nến không còn mô u để khảo sát. Bệnh nhân TILs điểm nóng và điểm lạnh đã được hóa trị, xạ trị, điều trị tân bổ trợ Ngoài ra, chúng tôi còn sử dụng khái trước phẫu thuật. niệm TILs ER, TILs PR và TILs HER2 được Phương pháp nghiên cứu đánh giá như sau: Trên lam HMMD xác định Sử dụng phương pháp nghiên cứu cắt các vùng có điểm cao nhất của các dấu ấn ngang mô tả. Dữ liệu sau khi được quản lý và PR, ER và HER2. Sau đó trên lam H&E, mã hóa bằng phần mềm Microsoft Excel chúng tôi khảo sát TILs trên vùng tương ứng 2016 sẽ được xử lý bằng phần mềm thống kê với vùng có điểm cao nhất trên lam HMMD, Stata, phiên bản 14.2. trường hợp có nhiều TILs khác nhau thì Số liệu được tính toán và trình bày dưới chúng tôi chỉ ghi nhận tỷ lệ TILs cao nhất. dạng bảng hoặc dạng biểu đồ. Khảo sát mối Y Đức tương quan bằng hệ số tương quan Pearson, Nghiên cứu được Hội đồng đạo đức trong kiểm định chi bình phương, kiểm định nghiên cứu Y sinh học Đại học Y dược Kruskal-Wallis, kiểm định Fisher và kiểm Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định, xét định hồi quy OLS (Ordinary Least Square). duyệt thông qua theo quyết định số Mối tương quan được xem là có ý nghĩa khi 170/HĐĐĐ-ĐHYD về việc chấp thuận các kiểm định có p < 0,05. Các thống kê được vấn đề đạo đức NCYSH thực hiện với độ tin cậy 95%, sai lầm loại I là 0,05. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Quy trình định lượng TILs Mối liên quan giữa TILs 2014 với đặc Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ điểm giải phẫu bệnh TILs được đánh giá theo nhóm nghiên cứu Trong 103 ca nghiên cứu, chúng tôi ghi TILs Quốc tế 2014(8) nhưng chia thành ba nhận tỷ lệ TILs chỉ phân bố từ thấp đến trung nhóm: thấp (50) dựa theo nghiên cứu của tác giả không có di căn hạch tỷ lệ TILs phân bố ở cả Mukta và cộng sự năm 2020 trên 101 trường 3 mức. Tỷ lệ TILs ở mức trung bình là 31/45 hợp ung thư biểu mô tuyến vú xâm nhập(5). (68,9%) trong các trường hợp có DCIS, khi Chúng tôi đưa ra các khái niệm để sử không có DCIS tỷ lệ TILs ở mức thấp là dụng trong nghiên cứu này là: TILs 2014, 28/58 (48,3%). Về sự xuất hiện của hoại tử, TILs điểm nóng, TILs điểm lạnh, TILs trung có tỷ lệ TILs tập trung ở mức độ trung bình bình, gọi chung là các cách đánh giá TILs và cao; trong khi không hoại tử, tỷ lệ TILs tương ứng với bốn tỷ lệ TIL được đánh giá tập trung ở mức thấp và mức trung bình. như sau: (Bảng 1) 409

HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ 10 Bảng 1: Liên quan giữa TILs với đặc điểm giải phẫu bệnh Phân nhóm tỷ lệ TILs (số ca, chiếm %) Nội dung TILs trung TILs thấp TILs cao bình IBC-NST (N=97) 34 (35,0%) 52 (53,7%) 11 (11,3%) Ung thư biểu mô tuyến tiết nhầy (N=2) 02 (100%) 0 (0%) 0 (0%) Ung thư biểu mô dạng tiểu thùy-NST (N=4) 03 (75,0%) 01 (25,0%) 0 (0 %) Độ II (N=75) 34 (45,3%) 38 (50,7%) 3 (4,0%) Độ III (N=28) 5 (17,8%) 15 (53,6%) 8 (28,6%) Di căn hạch (N=25) 9 (36,0%) 16 (64,0%) 0 (0%) Không di căn hạch (N=78) 30 (38,5%) 37 (47,4%) 11 (14,1%) Có DCIS (N=45) 11 (24,4%) 31 (68,9%) 3 (6,7%) Không DCIS (N=58) 28 (48,3%) 22 (37,9%) 8 (13,8%) Có hoại tử (N=55) 6 (10,9%) 39 (70,9%) 10 (18,2 %) Không hoại tử (N=48) 33 (68,7%) 14 (29,2%) 01 (2,1%) Phép kiểm Kruskal-Wallis cho thấy có nhóm lòng ống B- HER2 dương tính có 28 mối liên quan giữa tỷ lệ TILs với loại mô học ca (27,18%), nhóm HER2 dương tính (p

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 So sánh sự khác biệt của tỷ TILs trong và HER2+ cao hơn nhóm lòng ống A; tỷ lệ từng phân nhóm phân tử đại diện bằng phép TILs nhóm tam âm tương đương nhóm lòng kiểm Kruskal-Wallis chúng tôi nhận thấy có ống B - HER2 âm tính. mối liên quan thuận giữa tỷ lệ TILs và các Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận tỷ lệ phân nhóm này (p< 0,001). Tiến hành phân TILs cao khi ER âm tính, PR âm tính, HER-2 tích bằng phép kiểm Kruskal-Wallis, chúng dương tính và Ki-67 cao (≥ 20%). (Bảng 3) tôi ghi nhận tỷ lệ TILs trong nhóm tam âm Bảng 3: Liên quan giữa TILs với các dấu ấn miễn dịch Phân nhóm tỷ lệ TILs (số ca, chiếm %) Nội dung TILs thấp TILs trung bình TILs cao ER dương (N=73) 33 (45,2%) 36 (49,3%) 4 (5,5%) ER âm (N=30) 6 (20%) 17 (56,7%) 7 (23,3%) PR dương (N=68) 32 (47%) 34 (50%) 2 (3%) PR âm (N=35) 7 (20%) 19 (54,3%) 9 (25,7%) HER2 dương (N=49) 17 (34,7%) 23 (47%) 9 (18,3%) HER2 âm (N=54) 22 (40,7%) 30 (55,6%) 2 (3,7%) Ki-67 cao (N=70) 22 (31,4%) 38 (54,3%) 10 (14,3%) Ki-67 thấp (N=33) 17 (51,5%) 15 (45,5%) 01 (3%) Phép kiểm chi bình phương cho thấy mối Mối liên quan giữa các cánh đánh giá liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tỷ lệ TILs TILs với sự biểu hiện của các dấu ấn ER (p< Khảo sát về trung bình và trung vị của tỷ 0,0005), PR (p

HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ 10 mạnh với TILs điểm nóng, điểm lạnh và 2014 và TILs trung bình có xu hướng rõ ràng trung bình, trong đó, mối liên quan giữa TILs nhất (Biểu đồ 1). Đánh giá tương quan Pearson và phân TILs 2014 với TIL điểm nóng, TILs điểm tích sâu hơn bằng phương pháp hồi quy OLS lạnh và TILs trung bình. của tỷ lệ TILs 2014 với TILs điểm nóng, Mối liên quan giữa các cách đánh giá TILs điểm lạnh và TILs trung bình, các tỷ lệ TILs và tỷ lệ TILs của các dấu ấn HMMD này có hệ số tương quan lần lượt là: 0,972 Khảo sát về tỷ lệ TILs ở các dấu ấn hóa (p

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 0,117, 0,023 và 0,074; với TILs PR lần lượt HER2 với TILs 2014, TILs điểm nóng và bằng 0,04, 0,046, 0,011 và 0,031; và với TILs trung bình là tương đối và không có sự TILs HER2 lần lượt bằng 0,621, 0,632, 0,532 khác biệt đáng kể. Số liệu được thể hiện ở và 0,625. Như vậy, mối liên quan giữa TILs biểu đồ 2 Biểu đồ 2: Phương trình hồi quy tuyến tính giữa TILs HER2 với TILs 2014, TILs điểm nóng, TILs điểm lạnh và TILs trung bình Phân tích tương quan Pearson và phân nhất (R=0,7947) còn TILs điểm lạnh là thấp tích sâu hơn bằng phương pháp hồi quy OLS nhất (R=0,7294). giữa tỷ lệ TILs 2014, TILs điểm nóng, điểm lạnh và trung bình với TILs ER và PR chúng IV. BÀN LUẬN tôi ghi nhận hệ số tương quan r0,05); Phân tích tương tự giữa TILs được tỷ lệ trung bình của TILs 2014 là HER2 với tỷ lệ TILs 2014, TILs điểm nóng, 20,74%, độ lệch chuẩn 19,94%. Sự phân bố điểm lạnh và trung bình cho thấy hệ số tương của tỷ lệ TILs 2014 cho thấy tỷ lệ TILs quan r>0,7 (p

HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ 10 giải phẫu bệnh, cụ thể: loại mô học (p

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 liên quan thuận giữa TILs với sự biểu hiện nhiễm giữa mẫu sinh thiết lõi và mẫu bệnh của dấu ấn HER2 và Ki-67; mối liên quan phẩm phẫu thuật”, Tạp chí Y học Thành phố nghịch giữa TILs với sự biểu hiện của dấu ấn Hồ Chí Minh, 2021, tập 25, số 6, 120-125. ER và PR; đồng thời tỷ lệ TILs HER2 cũng 2. Dieci M.V., Mathieu M.C., Guarneri V, et cao hơn so với TILs ER và TILs PR. al. Prognostic and predictive value of tumor- Về TILs 2014, TILs điểm nóng, TILs infiltrating lymphocytes in two phase III điểm lạnh và TILs trung bình, chúng tôi ghi randomized adjuvant breast cancer trials. nhận bốn tỷ lệ TILs này liên quan mạnh và Ann Oncol. 2015;26(8):1698-704 liên quan thuận đến nhau cũng như cùng liên 3. Howlader N., Altekruse S.F., et al. “US quan với TILs HER2 với sự liên quan mạnh incidence of breast cancer subtypes defined nhất giữa TILs HER2 và TILs điểm nóng. by joint hormone receptor and HER2 status”, Trong nghiên cứu này chúng tôi chưa ghi JNCI, 2014, 106 (5). nhận sự liên quan của TILs 2014, TILs điểm 4. Pan H., Gray R., Braybrooke J., et al. “20- nóng, điểm lạnh và trung bình với TILs ER year risks of breast cancer recurrence after và TILs PR. stopping endocrine therapy at 5 years”, New Như vậy, tỷ lệ TILs có mối liên quan với England Journal of Medicine, 2017, 377 sự biểu hiện của các dấu ấn HMMD nhưng (19), 1836-1846. khi đánh giá tỷ lệ TILs của các dấu ấn 5. Mukta P., Harsh J., Varsha C., Agarwal HMMD dựa vào tỷ lệ TILs tương ứng trên C., et al. “Evaluation of Tumor infiltrating lam H&E chỉ ghi nhận sự liên quan tương lymphocytes in breast carcinoma and their đối với TILs HER2, những ghi nhận khác correlation with molecular subtypes, tumor trong nghiên cứu cần được đánh giá cụ thể ở grade and stage”. Breast Disease một nghiên cứu có cỡ mẫu lớn và dưới sự hỗ 2020;1(2020):61-69 trợ của lâm sàng trong thời gian dài. 6. Salgado R., Denkert C., Demaria S., et al. "The evaluation of tumor-infiltrating LỜI CẢM TẠ: lymphocytes (TILs) in breast cancer: Bài báo được sự hỗ trợ kinh phí đề tài recommendations by an International TILs nghiên cứu khoa học cấp cơ sở của Đại học Working Group 2014", Ann Oncol, 2015, Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Nhóm tác 26(2), 259-71. giả trân trọng cảm ơn Đại học Y Dược Thành 7. Sung H., Ferlay J., Siegel R.L., et al. phố Hồ Chí Minh đã cấp kinh phí thực hiện "Global Cancer Statistics 2020: đề tài theo Hợp đồng số 10/2022/HĐ-ĐHYD GLOBOCAN Estimates of Incidence and ngày 18/4/2022. Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries". CA Cancer J Clin. 2020; 71(3): TÀI LIỆU THAM KHẢO 209-249 1. Phạm Minh Tâm, Đoàn Thị Phương Thảo 8. WHO Classification of Tumors - 5th Edition và cộng sự, “Khảo sát tương hợp tỷ lệ thấm - Breast Tumors (2019), IARC Library nhập lympho bào trong ung thư vú xâm Publication, Lyon. 415

Mạng Y Tế
Nguồn: https://tailieu.vn/doc/doi-chieu-su-tham-nhap-lympho-bao-trong-u-tils-voi-muc-do-bieu-hien-cua-cac-dau-an-er-pr-va-her2--2604493.html
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY