Tài liệu y khoa

Phẫu thuật nội soi điều trị ung thư buồng trứng giai đoạn sớm tại Bệnh viện ung bướu Nghệ An

  • Mã tin: 1455
  • Ngày đăng: 05/02/2023
  • Gian hàng: mangyte  
  • Khu vực: Hà nội
  • Giá: Liên hệ
Mục lục
Bài viết nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An.

Nội dung Text: Phẫu thuật nội soi điều trị ung thư buồng trứng giai đoạn sớm tại Bệnh viện ung bướu Nghệ An

vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2021 công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội. 7. Đỗ Quốc Tiệp, Mai Xuân Sự, Phan Tiến 4. Nguyễn Bá Đức (2008). Phòng phát hiện sớm Hoàng và cộng sự (2015). Nghiên cứu kiến bệnh ung thư, NXB Y học Hà Nội. thức của người dân về phòng chống bệnh ung thư 5. Nguyễn Thị Quế Lâm (2017), Tìm hiểu một số tại Quảng Bình. Tạp chí Ung thư học Việt Nam, số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ và thực 5/2015, tr.41-44. hành về phòng chống bệnh ung thư vú ở phụ nữ 8. Trần Văn Thuấn, Bùi Diệu, Nguyễn Bá Đức và thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa, Đề tài cơ sở cộng sự (2012). Gánh nặng bệnh ung thư và Trung tâm Truyền thông GDSK Khánh Hòa chiến lược phòng chống ung thư quốc gia đến năm 6. Đào Trung Nguyên (2017), Kiến thức, thực 2020. Tạp chí Ung thư học - Hội thảo quốc gia hành về phòng và phát hiện sớm ung thư vú của phòng chống ung thư lần thứ 16 tháng 10 năm phụ nữ ở công ty cổ phần may 10 và một số yếu 2012, Số 1 (2012). tố liên quan, Luận văn tốt nghiệp trường địa học Y 9. Trần Văn Thuấn (2007), Sàng lọc và phát hiện Hà Nội. sớm bệnh ung thư vú, NXB Y học Hà Nội. PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG GIAI ĐOẠN SỚM TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU NGHỆ AN Vũ Đình Giáp*, Nguyễn Khắc Tiến*, Trần Bá Kiên*, Nguyễn Thế Trung*, Đoàn Thị Hồng Nhật* TÓM TẮT patients with mean ages is 50,5 ± 11,8. The serous epitheial carcinoma is confirmed by pathology 17 Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, (42,86%). CA125 level is highly raised with 71,43% cận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội and is related to disease staging. Mean operative time soi điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tại bệnh viện is 185 ± 20,4 mins (120-210 mins). The mean time for Ung bướu Nghệ An. Phương pháp: Mô tả hồi cứu kết recover postoperative period is 8,78 ± 1,73 (7 – 14) hợp tiến cứu. Kết quả: 28 bệnh nhân ung thư biểu days. There are 2 cases of the intraoperative rupture mô buồng trứng với tuổi trung bình 50,5 ± 11,8. Kích tumor. The postoperative complications including: thước khối u chiếm tỉ lệ cao nhất là 5-8cm (57,14%). Vaginal cuff dehiscence Infection (3,57%); wound Giải phẫu bệnh ung thư biểu mô thanh dịch chiếm infection (3,57%) and Postoperative Hemorrhage is no 42,86%. Nồng độ CA12-5 tăng 71,43% các trường recorded. Conclusions: Laparoscopic surgical staging hợp và có mối liên quan tới giai đoạn bệnh và thể of early ovarian cancer is safe, effective and and GPB.Thời gian phẫu thuật trung bình 185 ± 20,4 phút survival outcome seems acceptable. (120-210 phút). Thời gian nằm viện sau mổ trung bình Key words: epithelial ovarian cancer; laparoscopy 8,78 ± 1,73 (7 – 14) ngày. Có 2 trường hợp vỡ u trong mổ. Biến chứng sau mổ 3,57% nhiểm trùng I. ĐẶT VẤN ĐỀ mỏm cắt và 3,57% nhiễm trùng vết mổ. Không có trường hợp nào chảy máu sau mổ. Kết Luận: Phẫu Ung thư buồng trứng (UTBT) một tronglà thuật nội soi trong điều trị ung thư buồng trứng giai bệnh ung thư nguyên nhân gây tử vong hàng đoạn sớm là an toàn, hiệu quả, kết quả sớm đảm bảo đầu trong các bệnh UT phụ khoa. Bệnh chủ yếu về ung thư học. xuất hiện ở tuổi mãn kinh, có khoảng hơn một Từ khóa: Ung thư buồng trứng, phẫu thuật nội nửa xuất hiện sau tuổi 60 [1],[2]. Theo soi. GLOBOCAN 2018 thì trên thế giới năm 2018 có SUMMARY khoảng 295.414 ca ung thư buồng trứng và có OUTCOME OF LAPAROSCOPIC SURGERY FOR 184.799 trường hợp tử vong do bệnh này tương EARLY STAGE OF EPITHELIAL OVARIAN ứng với tỷ lệ mới mắc và tử vong là 6,6/100.000 CANCER IN NGHE AN ONCOLOGY HOSPITAL dân và 3,9/100.000[1],[2]. Tại Việt Nam số Objective: To investigate amount of clinical and trường hợp mới mắc là 1500 và số trường hợp tử paraclinical features and to evaluate outcome of vong là 856 [1]. Laparoscopic surgery for stage1 of epithelial ovarian Về điều trị, PT đóng vai trò chủ đạo, hóa chất cancer in Nghệ An Oncology Hospital. Methods: bổ trợ sau PT được chỉ định ở phần lớn các giai Retrospective- Prospective study. Results: Of the 28 đoạn ngoại trừ một số ít trường hợp giai đoạn sớm, nguy cơ thấp (giai đoạn IA, IB, độ mô học *Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An 1) [2], [3], [4]. Do chưa có một phương pháp Chịu trách nhiệm chính: Trần Bá Kiên sàng lọc thực sự có hiệu quả nên việc phát hiện Email: kiente121311@gmail.com và điều trị bệnh ở giai đoạn sớm là mong mỏi Ngày nhận bài: 27.10.2020 của tất cả các thầy thuốc UT phụ khoa cũng như Ngày phản biện khoa học: 30.11.2020 là vấn đề then chốt trong cải thiện tiên lượng Ngày duyệt bài: 9.12.2020 64

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 498 - THÁNG 1 - SỐ 1 - 2021 bệnh. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ + Phẫu thuật triệt căn không để lại tổn thuật, PTNS ngày càng được áp dụng trong điều thương đại thể theo trình tự: trị ung thư đặc biệt ung thư phụ khoa giai đoạn • Cắt mạc nối lớn ngoài bó mạch bờ cong lớn sớm với khả năng kiểm soát và thời gian sống dạ dày thêm tương đương với phẫu thuật mở bụng kinh • Kiểm tra hạch: kiểm tra khoang sau phúc điển nhưng có lợi ích rõ ràng như ít đau hơn, mạc, đánh giá hạch chậu. Đường mở trên phúc giảm các biến chứng, giảm thời gian nằm mạc cơ thắt lưng chậu, có thể chỉ thực hiện một viện….[5], [6], [7]. bên nếu khối u chỉ có một bên. Các hạch lớn Tại Việt Nam hiện nay chưa có nhiều nghiên phải được vét bỏ làm xét nghiệm giải phẫu bệnh cứu về phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư tức thì. Nếu không có di căn thì nên vét hạch buồng trứng. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên chuẩn mực. Kiểm tra vùng cạnh động mạch chủ cứu đề tàiĐánh giá kết quả sớm PTNS điều trị bụng. Lấy bỏ các hạch lớn và các hạch mạc treo. ung thư buồng tứng tại bệnh viện UBNA. • Cắt phần phụ + tử cung toàn bộ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU • Lấy bệnh phẩm qua đường âm đạo 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 28 bệnh nhân cứu kết hợp tiến cứu UTBMBT giai đoạn I được phẫu thuật nội soi tại 2.3. Xử lí số liệu: Nhập và xử lý số liệu bệnh viện UBNA từ tháng 01/2018 đến tháng bằng phần mềm SPSS 16.0 09/2020. Tiêu chuẩn lựa chọn III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Bệnh nhân được chẩn đoán UTBT giai đoạn 3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng I theo FIGO 2018. Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi bệnh nhân - Bệnh nhân đồng ý điều trị phẫu thuật nội N X ± SD MIN MAX soi tại BV UBNA 28 50,5 ± 11,8 35 70 - Có chẩn đoán MBH đầy đủ Bảng 3.2. Triệu chứng vào viện - Có hồ sơ theo dõi đầy đủ Triệu chứng Số BN Tỷ lệ (%) Tiêu chuẩn loại trừ Đầy tức bụng dưới 14 50 - Bệnh nhân UTBT đã điều trị phẫu thuật tại Bụng to ra 2 7,14 cơ sở khác không phải bệnh viện UBNA. Tự sờ thấy u 2 7,14 - Không có chẩn đoán mô bệnh học đầy đủ Tình cờ qua khám rõ ràng 10 35,71 định kỳ - Kèm theo một ung thư khác ngoài UTBT Bảng 3.3. Đặc điểm u trên siêu âm ➢ Phẫu thuật Đặc điểm u Số BN Tỷ lệ (%) - Ghi nhận tổn thương đại thể trong ổ bụng Cấu trúc u - Thăm dò, kiểm tra toàn bộ bề mặt phúc U nang 8 28,57 mạc và bề mặt các tạng trong ổ bụng. U hỗn hợp 14 50 - Chẩn đoán giai đoạn đại thể trong mổ U đặc 6 21,43 - Đối với giai đoạn I: định giai đoạn phải Các dấu hiệu gợi ý u ác tính được tiến hành theo các bước: Có vách không đều 16 57,14 + Nếu có dịch tự do trong ổ bụng, đặc biệt ở Có nụ sùi trong u 18 64,29 vùng tiểu khung thì phải được lấy làm xét Có dịch ổ bụng 10 35,71 nghiệm tế bào học. Kích thước u + Không có dịch tự do trong ổ bụng thì tiến < 5 cm 6 21,43 hành rửa ổ bụng nhiều vị trí như vùng tiểu khung, 5-8 cm 16 57,14 rãnh đại tràng hai bên, hố gan, mỗi nơi 50 –100 ml >8cm 6 21,43 sau đó hút ra làm xét nghiệm tế bào học. Bảng 3.4. Mối liên quan giữa nồng độ CA 12.5 huyết thanh tại thời điểm chẩn đoán với giai đoạn bệnh Nồng độ Giai đoạn Tổng CA 12.5 IA IB IC huyết thanh n % N % n % n % ≤ 35 U/ml 6 40 0 0 2 18,18 8 28,57 > 35 U/ml 9 60 2 100 9 81,82 20 71,43 Tổng 15 100,0 2 100,0 11 100,0 75 100,0 p = 0,022 65

vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2021 Bảng 3.5. Đặc điểm mô bệnh học nghiên cứu của chúng tôi là 185 ± 20,4 phút. So Mô bệnh học Số BN Tỷ lệ (%) sánh với phẫu thuật mở bụng kinh điển thì thời UTBM thanh dịch 12 42,86 gian phẫu thuật nội soi lâu hơn. Về lượng máu UTBM thể nhầy 8 28,57 mất trong mổ trong các nghiên cứu so sánh giữa UTBM dạng nội mạc 6 21,43 PTNS và mổ mở thì PTNS đều cho kết quả mất Thể khác 2 7,14 máu ít hơn. Kết quả của chúng tôi lượng máu Tổng 28 100 mất trung bình là 202 ± 85,2ml. Kết quả các 3.2. Kết quả điều trị. nghiên cứu khác như của Hua (2005) thì lượng Bảng 3.6. Thời gian phẫu thuật và thời máu mất trung bình nhóm PTNS là 280ml trong gian nằm viện khi đó của phẫu thuật mở bụng là 346ml. Các N X ± SD MIN MAX nghiên cứu khác cho kết quả tương tự: Chi Thời gian phẫu 185 ± (2005) 235ml so với 367ml; Ghezzi (2007) 250ml 28 120 210 thuật (phút) 20,4 so với 400ml; Bogani (2014) 300ml so với 400ml. Thời gian nằm 8,12 ± Về biến chứng sau mổ chỉ có 2 trường hợp có 28 7 14 viện (ngày) 1,73 biến chứng: 1 trường hợp nhiễm trùng vết mổ Bảng 3.7. Lượng máu mất trong mổ troca rốn, 1 trường hợp nhiễm trùng mỏm cắt N X ± SD MIN MAX âm đạo. Cả 2 trường hợp đều được điều trị ổn Lượng máu 202 ± định ngay sau đó. Ba nghiên cứu so sánh về ung 28 120 312 mất (ml) 85,2 thư buồng trứng sớm đã báo cáo ít biến chứng Bảng 3.8. Các biến chứng của phẫu hậu phẫu hơn khi nội soi ổ bụng so với phẫu thuật. thuật mở ổ bụng (Hua 2005 ; Lee 2011; Park Số lượng Tỷ lệ 2011a). Trong các nghiên cứu này, tỷ lệ truyền BN (%) máu ở các nhóm nội soi ổ bụng dao động từ 0% Nhiễm trùng vết mổ 1 3,57 đến 15%, trong khi cần truyền máu ở 30% ở Nhiễm trùng mỏm cắt 1 3,57 những phụ nữ phẫu thuật mổ mở [6]. PTNS thời Không biến chứng 26 gian phục hồi của bệnh nhân ngắn hơn, giảm IV. BÀN LUẬN đau sau phẫu thuật, thời gian phục hồi ngắn hơn Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy và kết quả thẩm mỹ cao hơn đã giúp tăng nhu phần lớn BN ở độ tuổi trên 40 tuổi, tuổi mắc cầu của BN ưa thích nhiều với phương pháp nội trung bình là 50,5 ± 11,8 tuổi. Đa số BN đã mãn soi [7]. Tuy nhiên hạn chế trong PTNS ung thư kinh chiếm tỷ lệ 64,26%. Kết quả nghiên cứu buồng trứng là nguy cơ vỡ khối u trong PT cao của chúng tôi cũng tương đồng với nghiên cứu hơn. Vì vậy hiện tại PTNS điều trị ung thư buồng Nguyễn Trọng Diệp (2012). trứng theo hướng dẫn của NCCN 2019 chỉ nên Về đặc điểm u trên siêu âmnghiên cứu của áp dụng cho ung thư biểu mô buồng trứng giai chúng tôi siêu âm phát hiện 100 % các trường đoạn sớm và được thực hiện bởi phẫu thuật viên hợp có u buồng trứng. Về cấu trúc u, tỷ lệ u có ung thư phụ khoa có kinh nghiệm phẫu thuật nội thành phần hỗn hợp (bao gồm cả thành phần soi. Trong nghiên cứu của chúng tôi có 2 trường dịch và đặc) và u đặc chiếm đa số các trường hợp vỡ u trong PT: 1 trường hợp làm tăng giai hợp 71,43%, còn lại là u dạng nang chiếm đoạn IB lên IC, còn 1 trường hợp IC được xác 28,57%. Về các dấu hiệu gợi ý ác tính trên siêu địch trước vỡ. Cả 2 trường hợp khối u có kích âm, tỷ lệ u có nụ sùi trong nang là cao nhất gặp thước lớn và được thực hiện trong thời gian đầu 64,29% các trường hợp. Kết quả của chúng tôi chúng tôi triển khai. Tất cả trường hợp sau đó cũng tương đồng với các nghiên cứu như của chúng tôi đều đã lên kế hoạch chặt chẽ hơn Nguyễn Trọng Diệp tỉ lệ u có thành phần hỗn trong lựa chọn bệnh nhân, đảm bảo điều kiện hợp và u đặc là 74,7%; Tỉ lệ u có nụ sùi cao quan trọng là không làm tăng giai đoạn bệnh. nhất 66,7%. Siêu âm đặc biệt là siêu âm đầu dò V. KẾT LUẬN âm đạo kết hợp với Doppler màu có vai trò quan Phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư biểu trọng trong việc đánh giá tính chất lành-ác của mô buồng trứng giai đoạn I là an toàn, hiệu quả. một khối u buồng trứng. Các dấu hiệu gợi ý ác So với phẫu thuật mở bụng kinh điển có nhiều lợi tính trên siêu âm bao gồm: u có thành phần hỗn thế như ít đau hơn, giảm các biến chứng, giảm hợp và đặc, có vách dày trên 3 mm và không thời gian nằm viện và tăng tính thẩm mỹ. đều, có nụ sùi trong u, dịch ổ bụng và tăng sinh mạch trên Doppler màu… TÀI LIỆU THAM KHẢO Về thời gian phẫu thuật trung bình trong 1. Bray F., Ferlay J., Soerjomataram I., et al. 66

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 498 - THÁNG 1 - SỐ 1 - 2021 (2018). Global cancer statistics 2018: GLOBOCAN 5. Weber S., McCann C.K., Boruta D.M., et al. estimates of incidence and mortality worldwide for (2011). Laparoscopic surgical staging of early 36 cancers in 185 countries. CA: a cancer journal ovarian cancer. Reviews in Obstetrics and for clinicians, 68(6). 394-424. Gynecology, 4(3-4). 117. 2. Reid B.M., Permuth J.B., Sellers T.A. (2017). 6. Falcetta F.S., Lawrie T.A., Medeiros L.R., et Epidemiology of ovarian cancer: a review. Cancer al. (2016). Laparoscopy versus laparotomy for biology & medicine, 14(1). 9. FIGO stage I ovarian cancer. Cochrane Database 3. Feig B.W., Berger D.H., Fuhrman G.M. of Systematic Reviews, (10). (2006). The MD Anderson surgical oncology 7. Cho JE, Liu C, Gossner G, et al (2009). handbook, Lippincott Williams & Wilkins, Laparoscopy and gynecologic oncology. Clin Obstet 4. Allemani C., Weir H.K., Carreira H., et al. Gynecol.;52:313–326 (2015). Global surveillance of cancer survival 8. Nguyễn Trọng Diêp (2012), Nhận xét đặc điểm 1995–2009: analysis of individual data for 25 676 lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư 887 patients from 279 population-based registries buồng trứng giai đoạn sớm bằng phẫu thuật kết in 67 countries (CONCORD-2). The Lancet, hợp hóa chất tại bệnh viện K, Luận văn bác sĩ nội 385(9972). 977-1010. trú. Trường Đại học Y Hà Nội. ĐÁNH GIÁ HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG TIM THAI Ở SẢN PHỤ TIỀN SẢN GIẬT TẠI KHOA PHỤ SẢN VÀ VIỆN TIM MẠCH BỆNH VIỆN BẠCH MAI Nguyễn Phương Thảo1, Phạm Thị Hồng Thi2, Phạm Bá Nha3, Nguyễn Thị Duyên1 TÓM TẮT 18 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá được sự thay đổi hình thái TO EVALUATE THE CHANGES IN FETAL chức năng tim thai ở sản phụ tiền sản giật. Đối CARDIAC MORPHOLOGY AND FUNCTION tượng và phương pháp: Nhóm bệnh: 20 sản phụ tiền sản giật ≥18 tuổi có thai từ 28 tuần trở lên, thai IN PRE-ECLAMPSIA PREGNANT WOMEN AT tự nhiên, không mắc các bệnh cấp và mạn tính. DEPARTMENT OF OBSTETRICS AND Nhóm chứng: 20 sản phụ khỏe mạnh có tuổi mẹ và GYNECOLOGY AND VIETNAM NATIONAL tuổi thai tương đương, thai tự nhiên, không mắc các HEART INSTITUTE OF BACH MAI HOSPITAL bệnh cấp và mạn tính; Cả hai nhóm đều thực hiện xét Objective: To evaluate the changes in fetal nghiệm sàng lọc cơ bản trước sinh bình thường, đến cardiac morphology and function in pre-eclampsia khám và điều trị tại Khoa Phụ Sản và Viện Tim mạch pregnant women.Subjects and methods: Forty Bệnh viện Bạch Mai trong thời gian từ 08/2019 đến pregnant women, who have some characteristics: 8/2020.Thực hiện siêu âm tim thai và thu thập thông greater than or equal to 18 year olds, have 28 weeks tin từ hồ sơ bệnh án tại bệnh viện theo mẫu bệnh án of pregnancy or above, spontaneous pregnancy, not nghiên cứu thống nhất. Kết quả và kết luận: Chỉ số suffer from acute and chronic diseases, basic prenatal tim ngực và bề dày các thành tim của thai nhi ở nhóm screening tests are nomal, come for medical sản phụ TSG lớn hơn so với nhóm chứng ( p 0.05).The fetal systolic function 35,02 ± 5,31 ở sản phụ thường, p=0,101) in pregnant women with preeclampsia reduced than Từ khóa: Tiền sản giật, chức năng tim thai the fetal systolic function in normal pregnant women, manifested in a decrease in overall cardiac function: Increased RV Tei index (0.39 ± 0.02 in pregnant 1Bệnh viện Vinmec Hạ Long women with preeclampsia, p = 0.022) and increased 2ViệnTim mạch Việt Nam left ventricular Tei index (0.42 ± 0.02 in pregnant 3Trường Đại học Y Hà Nội women with preeclampsia, p = 0.025). Keywords: pre-eclampsia, fetal cardiac function Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Phương Thảo Email: bacsiphuongthaonguyen@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nhận bài: 23.10.2020 Tiền sản giật là bệnh lý tim mạch- sản khoa Ngày phản biện khoa học: 25.11.2020 phức tạp gây ra tử vong và biến chứng nặng nề Ngày duyệt bài: 8.12.2020 67

Mạng Y Tế
Nguồn: https://tailieu.vn/doc/phau-thuat-noi-soi-dieu-tri-ung-thu-buong-trung-giai-doan-som-tai-benh-vien-ung-buou-nghe-an-2416050.html
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY