Tài liệu y khoa

Khảo sát đặc điểm hội chứng suy buồng trứng sớm tại bệnh viện số 1 trường Đại học Trung Y Dược Quảng Châu

  • Mã tin: 1946
  • Ngày đăng: 06/02/2023
  • Gian hàng: mangyte  
  • Khu vực: Hà nội
  • Giá: Liên hệ
Mục lục
Bài viết Khảo sát đặc điểm hội chứng suy buồng trứng sớm tại bệnh viện số 1 trường Đại học Trung Y Dược Quảng Châu mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân POI tại bệnh viện số 1 trường Đại học Trung Y Dược Quảng Châu và nhận xét một số yếu tố liên quan đến nhóm bệnh nhân trên.

Nội dung Text: Khảo sát đặc điểm hội chứng suy buồng trứng sớm tại bệnh viện số 1 trường Đại học Trung Y Dược Quảng Châu

C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HỘI CHỨNG SUY BUỒNG TRỨNG SỚM TẠI BỆNH VIỆN SỐ 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRUNG Y DƯỢC QUẢNG CHÂU Khúc Thị Song Hương1, Phạm Nguyễn Thành Công2 TÓM TẮT 28 nguyệt, rối loạn thể chất giống hội chứng tiền Suy buồng trứng sớm (POI) ảnh hưởng tới mãn kinh. Một số yếu tố liên quan đến bệnh lý là sức khỏe phụ nữ dưới 40 tuổi, việc phòng bệnh giúp định hướng phòng bệnh, sàng lọc bệnh và điều trị sớm rất cần thiết. Mục tiêu: mô tả đặc nhân: nạo phá thai, nạo buồng tử cung, mất máu điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân POI sau sinh, ung thư, áp lực, bất thường tử cung bẩm tại bệnh viện số 1 trường Đại học Trung Y Dược sinh. Quảng Châu và nhận xét một số yếu tố liên quan Từ khóa: suy buồng trứng sớm, POI. đến nhóm bệnh nhân trên. Phương pháp và đối tượng: nghiên cứu mô tả một loạt ca bệnh, 112 SUMMARY bệnh nhân được chẩn đoán POI theo tiêu chuẩn CHARACTERISTICS OF PREMATURE của ESHRE 2016. Kết quả: Nhóm 28 – 39 tuổi OVARIAN INSUFFICIENCY AT THE mắc bệnh nhiều nhất (79.4%), dưới 20 tuổi chiếm FIRST AFFILIATED HOSPITAL OF 3.6%. Triệu chứng chủ yếu là vô sinh (58.1%); GUANGZHOU UNIVERSITY OF rối loạn kinh nguyệt gồm: kinh sau kỳ (58.9%), CHINESE MEDICINE lượng kinh ít (54.5%), bế kinh (26.8%); rối loạn Premature ovarian insufficiency (POI) thể chất gồm: giảm chất lượng sinh hoạt tình dục affects the health of women under 40 years old, (62.5%), âm đạo khô (59.8%), tâm lý uất ức prevention and early treatment are very essential. (55.4%), mất ngủ (51.8%), cơn bốc hỏa ra mồ Objectives: to describe clinical, paraclinical and hôi (43.8%). Thể bệnh Y học cổ truyền thường some related factors of patients with POI at the gặp là can thận âm hư (51.8%), thận hư huyết ứ first affiliated hospital of patients with POI at the (22.3%). Nồng độ FSH chưa thể hiện mối liên first affiliated hospital of Guangzhou University quan chặt chẽ với thời gian vô sinh. Một số yếu of Chinese medicine. Subject and methods: we tố liên quan gồm: nạo phá thai, nạo buồng tử investigated totally 112 patients with POI cung, mất máu sau sinh, ung thư, áp lực, bất (ESHRE guideline 2016). Results: The group of thường tử cung bẩm sinh. Kết luận: POI có xu 28 – 39 years old had the most disease (79.4%), hướng trẻ hóa, không chỉ ảnh hưởng chức năng under 20 years old accounted for 3.6%. The main sinh sản, triệu chứng sớm có thể là rối loạn kinh symptom is infertility (58.1%); common menstrual disorders include: late menstrual 1 Khoa Y học cổ truyền, Trường Đại học Y Dược period (58.9%), decreased menstrual volume Hải Phòng (54.5%), amenorrhea (26.8%); physical disorders 2 Bệnh viện Y học cổ truyền Quân đội include: decreased quality of sexual life Chịu trách nhiệm chính: Khúc Thị Song Hương (62.5%),dry vagina (59.8%), emotional Email: ktshuong@hpmu.edu.vn depression (55.4%), sleep disorder (51.7%), tidal Ngày nhận bài: 16.2.2022 fever and night sweating (43.8%). The common Ngày phản biện khoa học: 29.3.2022 pattern of disease according to traditional Ngày duyệt bài: 20.6.2022 186

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 medicine are Yin deficiency of liver and kidney, hiểu rõ về bệnh, tìm ra giải pháp phòng bệnh, kidney deficiency and blood stasis, liver chẩn đoán sớm và điều trị sớm. Dựa trên stagnation and kidney deficiency. FSH levels did những nhu cầu thực tiễn, chúng tôi tiến hành not show a strong relationship with the time of nghiên cứu này nhằm mục tiêu: infertility. Several factors are associated with this 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng pathology include: abortion, curettage of uterus, của bệnh nhân suy buồng trứng sớm tại bệnh postpartum blood loss, cancer, pressure and viện số 1 trường Đại học Trung Y dược congenital uterine abnormalities. Conclusion: Quảng Châu. POI tends to rejuvenate, not only affecting 2. Nhận xét một số yếu tố liên quan đến reproductive function, early symptoms can be menstrual disoders, physical disordes like nhóm bệnh nhân trên. premenstrual synmdrome. Some factors related II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU to the pathology are to help orient the prevention and screening of patients: abortion, curettage of 2.1. Đối tượng, thời gian, địa điểm uterus, postpartum blood loss, cancer, pressure nghiên cứu and congenital uterine abnormalities. Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân nữ Keywords: premature ovarian insufficiency, được chẩn đoán POI theo tiêu chuẩn của POI. ESHRE năm 2016 (dưới 40 tuổi, kinh thưa hoặc bế kinh trên 4 tháng, xét nghiệm FSH > I. ĐẶT VẤN ĐỀ 25IU/L, 2 lần xét nghiệm cách nhau 4 tuần Hội chứng suy buồng trứng sớm là tình trở lên) [2], tại phòng khám Phụ khoa – bệnh trạng nữ giới chưa đến 40 tuổi do chức năng viện số 1 trường Đại học Trung Y Dược của buồng trứng bị suy thoái dẫn đến các Quảng Châu Trung Quốc từ 01/10/2017 đến triệu chứng giống tiền mãn kinh đến sớm, ngày 14/01/2020 và đồng ý tham gia vào làm giảm khả năng sinh sản, chất lượng cuộc nghiên cứu. sống, hạnh phúc gia đình của phụ nữ [1],[2]. Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân không tự Năm 2016 Hiệp hội sinh sản và phôi thai nguyện tham gia, mất thông tin hoặc rời bỏ Châu Âu (European Society of Human nghiên cứu. Reproduction and Embryology, ESHRE) đã 2.2. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô đưa ra tiêu chuẩn chẩn đoán suy buồng trứng tả một loạt ca bệnh. sớm mới nhất (Premature ovarian 2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu: Chọn tất cả các insufficiency, POI) [2]. Theo thống kê của bệnh nhân đủ tiêu chuẩn từ 01/10/2017 đến Tổ chức Y tế thế giới 2007, tỷ lệ nữ giới mắc ngày 14/01/2020. Kết quả chọn được 112 POI khoảng 1% [2]. Ở Việt Nam đa số bệnh bệnh nhân. nhân POI khi đến khám đã ở mức độ vô sinh 2.4. Chỉ tiêu nghiên cứu: Tuổi, tuổi có [3]. Do vậy, các nghiên cứu về hội chứng kinh lần đầu, đặc điểm kinh nguyệt, tiền sử này dưới góc độ Y học hiện đại và Y học cổ sinh hoạt tình dục, tỷ lệ vô sinh, nhu cầu có truyền đang rất được quan tâm, trong đó con, triệu chứng rối loạn thể chất, thể bệnh nghiên cứu đặc điểm của bệnh lý, các yếu tố YHCT (căn cứ “Hướng dẫn chẩn trị các bệnh có liên quan đến bệnh là cơ sở quan trọng để 187

C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG lý phụ khoa thường gặp bằng Trung Y – Suy của Trường Đại học Trung Y Dược Quảng buồng trứng sớm” do Hội Trung Y Dược học Châu Trung Quốc và sự cho phép của Bệnh Trung Hoa chủ biên năm 2012) [4], nồng độ viện số 1 trường Đại học Trung Y Dược FSH, các yếu tố liên quan. Quảng Châu. 2.5. Phương pháp thu thập thông tin và xử lý số liệu: Phỏng vấn trực tiếp, thông tin III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU được thu thập theo mẫu bệnh án nghiên cứu 1.Đặc điểm lâm sàng và được xử lý bằng phần mềm SPSS 25.0. a. Đặc điểm về tuổi Tính tỷ lệ phần trăm (biến định tính), tính Trong số 112 bệnh nhân đến khám, tỷ lệ trung bình và độ lệch chuẩn (biến định nữ giới trong độ tuổi từ 28 – 39 tuổi chiếm lượng), sử dụng test phân tích phương sai đa số (79.4%), có 3.6% bệnh nhân dưới 20 một yếu tố Turkey để xét mối liên quan giữa tuổi, trẻ nhất là 17 tuổi. Tuổi bắt đầu có kinh 2 yếu tố. của bệnh nhân trung bình là 13 tuổi, sớm 2.6. Đạo đức nghiên cứu: Mọi thông tin nhất là 11 tuổi (chiếm 1.8%), từ 16 tuổi mới nghiên cứu đã thu thập chỉ được dùng cho có kinh nguyệt chiếm 8.9%, muộn nhất là 19 mục tiêu nghiên cứu. Nghiên cứu của chúng tuổi mới bắt đầu có kinh chiếm 2.7%. tôi được sự chấp thuận của Hội đồng Y đức b. Đặc điểm về kinh nguyệt Bảng 1. Đặc điểm về kinh nguyệt (n = 112) Kinh nguyệt Số lượng % Kinh nguyệt Số lượng % Kinh trước kỳ 03 2.7 Kinh kéo dài 0 0 Kinh sau kỳ 66 58.9 Trước sau không định kỳ 2 1.8 Lượng kinh ít 61 54.5 Bế kinh 30 26.8 Lượng kinh nhiều 03 2.7 Rong kinh rong huyết 0 0 Trong 112 bệnh nhân đa phần là kinh sau kỳ (58.9%), kinh quá ít (54.5%), bế kinh (26.8%), có bệnh nhân đồng thời bị kinh sau kỳ kèm kinh quá ít hoặc bế kinh kèm kinh quá ít. c. Tiền sử sinh hoạt tình dục, tỷ lệ vô sinh, nhu cầu có con Bảng 2. Đặc điểm về tiền sử sinh hoạt tình dục, tỷ lệ vô sinh, nhu cầu sinh con (n=112) Số lượng Số lượng Tỷ lệ Chỉ tiêu Tỷ lệ % Chỉ tiêu (n=112) (n=112) % Nguyên Tiền sử Có 101 90.2 Vô 34 30.4 phát SHTD sinh Không 11 9.8 Thứ phát 31 27.7 Nhu cầu Có 70 62.5 Không vô sinh 47 41.9 sinh con Không 42 37.5 Phần lớn các bệnh nhân đều đã có tiền sử sinh hoạt tình dục (chiếm 90,2%), tỷ lệ nhu cầu sinh con cao (chiếm 62.5%). Tỷ lệ bệnh nhân đến khám vì vô sinh chiếm 58.1%, vô sinh nguyên phát chiếm 30.4%, vô sinh thứ phát chiếm 27.7%. 188

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 d. Triệu chứng rối loạn thể chất Bảng 3. Đặc điểm về các triệu chứng rối loạn thể chất (n=112) Số lượng Số lượng Đặc điểm % Đặc điểm % Bốc hỏa ra mồ hôi 49 43.8 Mệt mỏi 38 33.9 Mất ngủ 58 51.8 Giảm chất lượng SHTD 70 62.5 Tâm lý uất ức 62 55.4 Âm đạo khô 67 59.8 Dễ kích thích 39 34.8 Đau các khớp 30 26.8 Lo âu 30 26.8 Triệu chứng gặp nhiều nhất là: giảm chất lượng sinh hoạt tình dục (62.5%), âm đạo khô (59.8%), tâm lý uất ức (55.4%), mất ngủ (51.8%), cơn bốc hỏa ra mồ hôi (43.8%). e. Phân loại thể bệnh theo YHCT Bảng 4. Phân loại thể bệnh theo Y học cổ truyền (n=112) Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Thể bệnh Thể bệnh (n=112) % (n=112) % Can thận âm hư 58 51.8 Tâm thận bất giao 09 8.0 Thận hư huyết ứ 25 22.3 Tỳ thận dương hư 03 2.7 Can uất thận hư 15 13.4 Khí huyết hư nhược 02 1.8 Bệnh nhân thuộc thể bệnh can thận âm hư chiếm tỷ lệ cao nhất (51.8%), tiếp đó là thể thận hư huyết ứ (22.3%), can uất thận hư (13.4%), ngoài ra bệnh nhân phân bố rải rác ở các thể bệnh tâm thận bất giao, tỳ thận dương hư, khí huyết hư nhược. 2. Đặc điểm cận lâm sàng Bảng 5. Nồng độ FSH huyết thanh (n=112) Nhóm Số lượng % Nồng độ FSH (IU/L) POI sớm 23 20.5 32.1±4.2 POI muộn 89 79.5 80.8±24.5 Nồng độ FSH trung bình (Mean±SD) 70.5±34.8 Nhóm POI sớm (25IU/L

C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG thời gian vô sinh ≥3 năm thì FSH có xu hướng tăng, nhưng nồng độ FSH chưa thể hiện mối liên quan chặt chẽ với thời gian vô sinh, với p = 0.51 > 0.05. 3. Khảo sát một số yếu tố liên quan Bảng 7. Các yếu tố liên quan (n=112) Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Yếu tố liên quan Yếu tố liên quan lượng % lượng % Không rõ ràng 64 57.1 Tử cung đôi 1 0.9 Sau nạo buồng tử 9 8.0 Sau phá thai 23 20.5 cung Sau mổ đẻ 2 1.8 Uất ức, áp lực lớn 4 3.6 Sau đẻ xuất huyết có Vô sinh, sau dùng thuốc 2 1.8 1 0.9 truyền máu thúc phóng noãn Ung thư 4 3.6 Tử cung nhỏ 2 1.8 Phần lớn các bệnh nhân không có yếu tố hoặc bệnh nhân đã đủ con lại gặp vấn đề về phát bệnh rõ ràng (chiếm 57.1%). Chúng tôi rối loạn kinh nguyệt gồm: kinh sau kỳ kinh khảo sát thấy một số nguyên nhân là yếu tố quá ít, bế kinh; có bệnh nhân đồng thời bị liên quan đến bệnh như: sau nạo buồng tử kinh sau kỳ kèm kinh quá ít hoặc bế kinh cung (8.0%), sau phá thai (20.5%), uất ức và kèm kinh quá ít; hoặc rối loạn về thế chất áp lực lớn (3.6%), ung thư (3.6%), sau mổ đẻ giống hội chứng tiền mãn kinh gồm: giảm bị xuất huyết và có truyền máu (1.8%), Đặc chất lượng sinh hoạt tình dục, âm đạo khô, biệt có một số ít bệnh nhân được phát hiện dị tâm lý uất ức, mất ngủ, cơn bốc hỏa ra mồ dạng tử cung như tử cung nhỏ (1.8%), tử hôi. Kết quả của chúng tôi có khác so với cung đôi (0.9%). Qua khảo sát những bệnh nghiên cứu của Trương Huệ Huy, tác giả này nhân phá thai, có 8.9% bệnh nhân trải qua khảo sát 955 bệnh nhân suy buồng trứng sớm trên 3 lần nạo thai từ năm 2006 đến năm 2015 cho kết quả 14% bế kinh nguyên phát và 86% bế kinh thứ phát IV. BÀN LUẬN [6]. Sự khác biệt này là do Trương Huệ Huy 1. Đặc điểm lâm sàng sử dụng tiêu chuẩn trước năm 2016 để khảo Nghiên cứu cho thấy bệnh nhân POI có xu sát, tất cả các bệnh nhân đều bế kinh, còn hướng trẻ hóa, ngoài nhóm bệnh nhân ở lứa nghiên cứu của chúng tôi sử dụng tiêu chuẩn tuổi sinh sản chiếm tỷ lệ cao (79.4% từ 28 – chẩn đoán mới nhất của Hiệp hội sinh sản và 39 tuổi), vẫn có một nhóm bệnh nhân trẻ đến phôi thai Châu Âu năm 2016, do đó phát điều trị (3.6% dưới 20 tuổi), thậm chí có hiện ra ngoài bế kinh thì bệnh nhân suy bệnh nhân mới 17 tuổi. Mặc dù nguyên nhân buồng trứng sớm đa số bị kinh sau kỳ, kinh vô sinh chiếm tỷ lệ cao (58.1%), tương ít. Chu kỳ kinh nguyệt bình thường là kết quả đương với kết quả của tác giả Lã Hiếu Lệ, của hoạt động điều hòa trục hạ đồi – tuyến Cốc Khiết năm 2020 [5] nhưng qua khảo sát yên – buồng trứng. Bệnh nhân POI do buồng cho thấy vô sinh không phải là lý do duy trứng sớm bị suy giảm chức năng, nồng độ nhất, những bệnh nhân trẻ tuổi chưa kết hôn estrogen giảm, nồng độ FSH tăng cao nên ức 190

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 chế sự tăng sinh và bài tiết của nội mạc tử hội chứng tiền mãn kinh [1]. POF là giai cung, dẫn đến chu kỳ kinh nguyệt và lượng đoạn muộn của quá trình suy giảm chức năng kinh nguyệt bị ảnh hưởng, lâm sàng chủ yếu buồng trứng, trong khi việc chẩn đoán sớm xuất hiện lượng kinh ít, kinh sau kỳ, thậm chí và can thiệp phòng bệnh, điều trị sớm có ý bế kinh [7]. Theo Y học cổ truyền, kinh nghĩa rất quan trọng. Do vậy để đạt được nguyệt của nữ giới được điều hòa bởi trục mục đích phát hiện sớm, chẩn đoán sớm, dự thận – xung nhâm – thiên quý – bào cung. phòng sớm, năm 2016 Hội sinh sản và phôi Mạch xung thuộc kinh dương minh vị, là chỗ thai học người châu Âu (ESHRE) đã đưa ra các kinh mạch hội tụ, là bể chứa huyết, khi khái niệm “premature ovarian insuffiency” bể huyết tràn đầy thì kinh sẽ ra đúng hạn. (POI) thay cho POF, mốc chẩn đoán của Mạch nhâm chủ bào cung, hai mạch xung FSH giảm xuống là 25IU/L [2]. Kết quả nhâm nương tựa hỗ trợ cho nhau tốt thì đấy nghiên cứu cho thấy 20.5% bệnh nhân có là suối nguồn của kinh nguyệt và thai sản. Cơ nồng độ 25IU/L

C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG ngày nay, phụ nữ có nhiều áp lực trong sinh TÀI LIỆU THAM KHẢO hoạt, cuộc sống, thậm chí áp lực sinh con do 1. Welt Ck. Primary ovarian insufficiency: a vô sinh, làm rối loạn bài tiết hormon vùng more accurate term for premature ovarian failure [J]. Clin Endocrinol (Oxf), 2008, 68 dưới đồi và tuyến yên, dẫn đến ảnh hưởng (4): 499-509. điều tiết hormon của buồng trứng. Theo quan 2. ESHRE Guideline: management of women niệm Y học cổ truyền, căng thẳng quá mức with premature ovarian insufficiency [J]. làm rối loạn chức năng của tạng can, lâu dần Human Reproduction, 2016, 31(5):926-937. ảnh hưởng tới tạng thận gây chứng can uất 3. Nguyễn Thị Ngọc Trang, Điều trị suy buồng thận hư [8]. Ngoài ra, chúng tôi còn phát trứng sớm: Mối nguy hại nếu không điều trị hiện có những bệnh nhân có yếu tố bẩm sinh đúng và đủ, Y học sinh sản, 2016 (38):71-74. 4. 中华中医药学会,《中医妇科学常见病诊疗 như tử cung nhỏ, tử cung đôi, các bệnh nhân 指南·卵巢早衰,2012. (Hội Trung Y Dược này đồng thời cũng có kinh nguyệt rất muộn, học Trung Hoa, Hướng dẫn chẩn trị những Y học cổ truyền quan niệm đó là những bệnh bệnh phụ khoa thường gặp bằng Trung Y– nhân tiên thiên bất túc, sự phát triển phát dục Suy buồng trứng sớm, 2012) đều kém hơn so với người khỏe mạnh. Kết 5. 吕孝丽, 郜洁, 周月希, 等, quả nghiên cứu này có thể là định hướng 罗颂平治疗卵巢储备功能下降不孕症经验[ giúp cho các bác sỹ thăm khám, chỉ định xét J]. 中医杂志, 2020, 61(13), 1139-1141. (Lã nghiệm trên lâm sàng để sàng lọc bệnh Hiếu Lệ, Cốc Khiết, Chu Nguyệt Hi và cs, nhân.. Kinh nghiệm điều trị vô sinh do Suy giảm chức năng buồng trứng của La Tụng Bình, Tạp chí Trung Y, 2020, 61(12), 1139-1141) V. KẾT LUẬN 6. 张惠辉,早发性卵巢功能不全临床特征分 Qua nghiên cứu 112 bệnh nhân suy buồng 析及颗粒细胞中microRNAs的差异表达研 trứng sớm điều trị tại phòng khám phụ khoa 究,博士学位论文,山东大学,2017. bệnh viện số 1 trường Đại học Trung Y (Trương Huệ Huy, Phân tích đặc điểm lâm Dược Quảng Châu từ 10/2017 đến 1/2020 sàng của Suy buồng trứng sớm và biểu hiện chúng tôi rút ra một số kết luận sau: khác biệt của micro RNAs trong tế bào hạt, POI có xu hướng trẻ hóa, không chỉ ảnh Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Sơn Đông, hưởng chức năng sinh sản, triệu chứng sớm 2017) 7. Nguyễn Thị Ngọc Phượng, Nội tiết sinh sản, có thể là rối loạn kinh nguyệt, rối loạn thể Nhà xuất bản Y học, 2011. chất giống hội chứng tiền mãn kinh. Một số 8. 张玉珍, 卵巢早衰的中药防治[M]. 北京: yếu tố liên quan đến bệnh lý là giúp định 中国中医药出版社, 2016. (Trương Ngọc hướng phòng bệnh, sàng lọc bệnh nhân: nạo Trân, Dự phòng và điều trị Suy buồng trứng phá thai, nạo buồng tử cung, mất máu sau sớm bằng trung dược, Nhà xuất bản Trung Y sinh, ung thư, áp lực, bất thường tử cung bẩm dược Trung Quốc, Bắc Kinh, 2016) sinh. 9. 许小凤, 范春, 包广勤, 等, 卵巢早衰与卵巢储备功能下降的相关发病 VI. KIẾN NGHỊ 因素探讨[J], 中国循证医学杂志, 2011(04), Tiếp tục thực hiện nghiên cứu khảo sát tại 400-403. (Hứa Tiểu Phượng và cs, Nghiên cứu các yếu tố phát bệnh liên quan đến Suy Việt Nam, cỡ mẫu lớn hơn, tiến hành các buồng trứng sớm, Tạp chí Y học thực chứng nghiên cứu can thiệp có nhóm chứng. Trung Quốc, 2011(04), 400-403). 192

Mạng Y Tế
Nguồn: https://tailieu.vn/doc/khao-sat-dac-diem-hoi-chung-suy-buong-trung-som-tai-benh-vien-so-1-truong-dai-hoc-trung-y-duoc-quang-2598786.html
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY