Tài liệu y khoa

Kết quả điều trị phẫu thuật khối u buồng trứng ở phụ nữ có thai tại Bệnh viện Phụ sản Thái Bình từ năm 2015 đến 2019

  • Mã tin: 1819
  • Ngày đăng: 06/02/2023
  • Gian hàng: mangyte  
  • Khu vực: Hà nội
  • Giá: Liên hệ
Mục lục
Bài viết Kết quả điều trị phẫu thuật khối u buồng trứng ở phụ nữ có thai tại Bệnh viện Phụ sản Thái Bình từ năm 2015 đến 2019 trình bày đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật khối u buồng trứng ở phụ nữ có thai tại Bệnh viện Phụ sản Thái Bình từ năm 2015 đến năm 2019.

Nội dung Text: Kết quả điều trị phẫu thuật khối u buồng trứng ở phụ nữ có thai tại Bệnh viện Phụ sản Thái Bình từ năm 2015 đến 2019

Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 63, No 3 (2022) 136-141 INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH RESULTS OF SURGICAL TREATMENT OF OVARIAN TUMORS IN PREGNANT WOMEN AT THAI BINH OBSTETRICS AND GYNECOLOGY HOSPITAL FROM 2015 TO 2019 Bui Minh Tien Thai Binh University of Medicine and Pharmacy - 373 Ly Bon, Thai Binh city, Vietnam Received 10/11/2021 Revised 20/01/2022; Accepted 30/03/2022 ABSTRACT The study was carried out on 205 medical records that were diagnosed with ovarian tumors in pregnant women who met the criteria at the record archive of Thai Binh Obstetrics and Gynecology Hospital. The results showed that 88.3% of cases were performed surgery to manage the tumor in combination with cesarean section. 11.7% were performed while pregnant and all were performed laparoscopically. 80% of the cases were performed with ovarian-sparing technique and 2.4% were performed to remove the tumor. Only 1 case had complications after surgery, accounting for 0.49%. Overall mean day of treatment: 5.06 ± 1.57 days. Keywords: Ovarian tumor, pregnant women. *Corressponding author Email address: tienbm@tbump.edu.vn Phone number: (+84) 904 102 798 https://doi.org/10.52163/yhc.v63i3.344 136

B.M. Tien. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 63, No 3 (2022) 136-141 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT KHỐI U BUỒNG TRỨNG Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÁI BÌNH TỪ NĂM 2015 ĐẾN 2019 Bùi Minh Tiến Trường Đại học Y Dược Thái Bình - 373 Lý Bôn, TP. Thái Bình, Việt Nam Ngày nhận bài: 10 tháng 11 năm 2021 Chỉnh sửa ngày: 20 tháng 01 năm 2022; Ngày duyệt đăng: 30 tháng 03 năm 2022 TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện trên 205 hồ sơ bệnh án được chẩn đoán khối u buồng trứng ở phụ nữ có thai đạt tiêu chuẩn tại kho lưu trữ hồi sơ của Bệnh viện Phụ sản Thái Bình. Kết quả cho thấy có 88,3% các trường hợp được thực hiện phẫu thuật xử trí khối UBT kết hợp với phẫu thuật lấy thai. 11,7% được thực hiện trong khi đang mang thai và tất cả đều được thực hiện phương pháp phẫu thuật nội soi. 80% các trường hợp được thực hiện kỹ thuật thuật bóc u bảo tồn buồng trứng và có 2,4% thực hiện tháo xoắn bóc u. Chỉ có duy nhất 1 trường hợp có biến chứng sau phẫu thuật, chiếm 0,49%. Ngày điều trị trung bình chung: 5.06 ± 1.57 ngày. Từ khóa: U buồng trứng, phụ nữ có thai. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ đảm bảo an toàn cho mẹ và sự phát triển của thai nhi là vấn đề cần thiết và được quan tâm. Do đó chúng tôi thực hiện đề tài với mục tiêu: “Đánh giá kết quả điều Khối u buồng trứng là một loại khối u của cơ quan sinh trị phẫu thuật khối u buồng trứng ở phụ nữ có thai dục nữ, có tần xuất gặp cao và có thể gặp ở mọi lứa tuổi, tại Bệnh viện Phụ sản Thái Bình từ năm 2015 đến nhưng hay gặp nhất trong độ tuổi hoạt động sinh sản năm 2019” [1], [2]. Mối liên quan giữa khối u buồng trứng và thai nghén rất chặt chẽ và tác động qua lại với nhau. Khối u buồng trứng có thể gây dọa đẻ non, đẻ non, dọa sẩy 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thai, sẩy thai, tạo thành khối u tiền đạo ảnh hưởng đến thời kì chuyển dạ đẻ. Mặt khác, trong quá trình mang 2.1. Địa bàn nghiên cứu thai có thể gây tai biến như vỡ u, chèn ép gây đau... Vì Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh viện Phụ sản vậy, khi chẩn đoán khối u buồng trứng ở phụ nữ có thai Thái Bình. cần phải có thái độ xử trí khối u thích hợp. Việc quyết định phẫu thuật khối u buồng trứng ở giai đoạn nào 2.2. Đối tượng nghiên cứu của thai nghén, phương pháp phẫu thuật như thế nào để Đối tượng nghiên cứu là bệnh án của những phụ nữ *Tác giả liên hệ Email: tienbm@tbump.edu.vn Điện thoại: (+84) 904 102 798 https://doi.org/10.52163/yhc.v63i3.344 137

B.M. Tien. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 63, No 3 (2022) 136-141 có thai đã được phẫu thuật khối u buồng trứng trong buồng trứng trong thời kỳ thai nghén chúng tôi thu thập thời kì thai nghén tại Bệnh viện Phụ sản Thái Bình từ được 205 bệnh án đủ tiêu chuẩn lựa chọn trong nghiên 01/01/2015 đến 31/12/2019. cứu đề ra. Không có trường hợp nào được thực hiện từ các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản: IUI, IVF. 2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.4. Phương pháp xử lý số liệu * Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu theo phương pháp hồi cứu mô tả. - Nhập số liệu: sử dụng phần mềm SPSS 16.0 * Mẫu nghiên cứu - Mã hóa và làm sạch số liệu - Xử lý số liệu bằng các phương pháp thống kê y học: Mẫu nghiên cứu là mẫu thuận tiện không xác suất, thu tỷ lệ %, kiểm định c2, giá trị trung bình thập toàn bộ hồ sơ bệnh án của các bệnh nhân được chẩn đoán khối u buồng trứng ở thời kì thai nghén và - Ý nghĩa thống kê khi p < 0,05 được phẫu thuật trong quá trình mang thai đến hết thời - Kết quả nghiên cứu được trình bày dưới dạng bảng, kì hậu sản tại Bệnh viện Phụ sản Thái Bình từ tháng 1 biểu đồ năm 2015 đến tháng 12 năm 2019. Trong 256 trường hợp được thực hiện phẫu thuật khối u 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1. Đặc điểm về phương pháp phẫu thuật PPPT PT mở bụng Nội soi Tổng số Cách thức PT n % n % n % Bóc u 155 85,6 9 37,5 164 80,0 Cắt buồng trứng 26 14,4 10 41,7 36 17,6 Tháo xoăn bóc u 0 0 5 20,8 5 2,4 Tổng số 181 88,3 24 11,7 205 100 Trong phương pháp phẫu thuật mở bụng thì mổ bóc u cao nhất, chiếm 41,7%. Bóc u là 37,5%. Tháo xoắn bóc chiếm đa số 85,6%. Cắt u chiếm tỷ lệ 14,4%. Tỷ lệ cắt u chiếm 20,8%. Tỷ lệ bóc u trong tổng số nghiên cứu u buồng trứng trong phương pháp phẫu thuật nội soi chiếm tỷ lệ 80,0%. Bảng 3.2. Phân bố tỷ lệ phẫu thuật UBT theo số lần có con Phẫu thuật PT cấp cứu (n = 92) PT chủ động (n = 113) Tổng(n = 205) p Số lần có thai n % n % n % Chưa có con 24 26,1 27 23,9 51 24,9 1 con 43 46,7 57 50,4 100 48,8 >0,05 2 con 23 25,0 24 21,2 47 22,9 ≥ 3 con 2 2,2 5 4,4 7 3,4 Phân bố tỷ lệ phẫu thuật u buồng trứng ở nhóm có 1 con nhóm ≥ 3 con, chiếm 3,4%. Trong các nhóm thì sự phân chiếm cao nhất chiếm 48,8%. Chưa có con nào chiếm bố phẫu thuật cấp cứu và phẫu thuật chủ động khác biệt 24,9%. Nhóm có 2 con chiếm 22,9%. Ít gặp nhất là không có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05. 138

B.M. Tien. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 63, No 3 (2022) 136-141 Bảng 3.3. Phân bố tỷ lệ phẫu thuật UBT theo nhóm tuổi Phẫu thuật PT cấp cứu (n = 92) PT chủ động (n = 113) Tổng (n = 205) p Nhóm tuổi n % n % n % < 20 tuổi 0 0 1 0,9 1 0,5 >0,05 20 - 34 76 82,6 95 84,1 171 83,4 ≥ 35 16 17,4 17 15,0 33 16,1 Nhóm tuổi sinh đẻ 20 - 34 tuổi có tỷ lệ phẫu thuật UBT nhóm tuổi, tỷ lệ phẫu thuật cấp cứu và phẫu thuật chủ gặp nhiều nhất, chiếm 83,4%. Ít gặp nhất là nhóm < 20 động khác biệt không có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05. tuổi, chỉ gặp 1 trường hợp duy nhất (0,5%). Trong các Bảng 3.4. Liên quan giữa chỉ định phẫu thuật và thời điểm phẫu thuật u Chỉ định PT cấp cứu (n = 92) PT chủ động (n = 113) Tổng (n = 205) Thời điểm PT n % n % n % < 13 tuần 12 5,9 0 0 12 5,9 13 - 27 tuần 4 2,0 6 2,9 10 4,9 >27 tuần 0 0 0 0 0 0 Kết hợp mổ lấy thai 76 37,1 107 52,1 183 89,2 p 27 tuần. 13 tuần gặp 5,9% và chủ yếu được chỉ định phẫu thuật Trong nhóm tuổi thai, sự khác biệt giữa hai phương cấp cứu, chiếm 12/12 trường hợp. Phẫu thuật ở thời pháp phẫu thuật chủ động và phẫu thuật cấp cứu khác điểm nhóm 13 - 27 tuần là 4,9%, trong đó có 6/10 được biệt có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05. phẫu thuật chủ động. Không có trường hợp nào phẫu Bảng 3.5. Liên quan giữa kích thước u và cách thức phẫu thuật Cách thức PT Bóc u Cắt buồng trứng Tháo xoắn bóc u p Kích thước u n % n % n % ≤ 5 cm 128 84,2 24 15,8 0 0 6 - 10 cm 32 72,7 8 18,2 4 9,1 10 cm 4 44,4 4 44,4 1 2,2 Tổng số 164 80,0 36 17,6 5 2.4 Cách thức phẫu thuật bóc u được thực hiện chiếm tỷ lệ được thực hiện phẫu thuật tháo xoắn bóc u, chiếm 2,2%. cao nhất, chiếm 80%. Trong nhóm khối u kích thước Sự khác biệt giữa các phương pháp phẫu thuật với kích < 5cm, tỷ lệ bóc u chiếm tỷ lệ cao nhất, 84,2%. Trong thước u có nghĩa thống kê, với p < 0,001. nhóm kích thước > 10cm, có 1 trường hợp xoắn u và 139

B.M. Tien. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 63, No 3 (2022) 136-141 Bảng 3.6. Liên quan giữa cách thức phẫu thuật và tuổi thai Tuổi thai 27 tuần Tổng p Cách thức PT n % n % n % n % Bóc u 0 0 6 60,0 158 86,3 164 80,0 Cắt buồng trứng 8 66,7 3 30,0 25 13,7 36 17,6 27 tuần Tổng Tình trạng thai n % n % n % n % Sẩy thai và thai lưu 3 13,6 0 0 0 0 3 13,6 Đẻ non 0 0 0 0 0 0 0 0 ổn định 9 40,9 10 45,5 0 0 19 86,4 Tổng 12 54,5 10 45.6 0 0 22 100 Các biến chứng chỉ xảy ra ở tuổi thai < 13 tuần. Trong các biến chứng chỉ gặp 3 trường hợp sẩy thai sau phẫu thuật, chiếm 13,6%. 140

B.M. Tien. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 63, No 3 (2022) 136-141 Bảng 3.9. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật Phương pháp PT PT mở bụng (n = 181) PT nội soi (n = 24) Tổng (n = 205) Thời gian n % n % n % 5 ngày 174 96,1 24 100 198 96,6 6 ngày 3 1,7 0 0 3 1,5 7 ngày 3 1,7 0 0 3 1,5 8 ngày 0 0,6 1 0 1 0,5 Ngày điều trị trung bình 5.07 ± 1.45 5 ± 1,02 5.06 ± 1.57 Ngày điều trị trung bình của mổ nội soi là 5 ± 1,02 5. KẾT LUẬN ngày. Ngày điều trị trung bình của phẫu thuật mở bụng là 5.07 ± 1.45 ngày. Ngày điều trị trung bình chung là - Có 88,3% các trường hợp được thực hiện phẫu thuật 5.06 ± 1.57 ngày. xử trí khối UBT kết hợp với Phẫu thuật lấy thai. - 11,7% được thực hiện trong khi đang mang thai và tất 4. BÀN LUẬN cả đều được thực hiện phương pháp phẫu thuật nội soi. - 80% các trường hợp được thực hiện kỹ thuật thuật Nghiên cứu này là một nghiên cứu hồi cứu mô tả về bóc u bảo tồn buồng trứng và có 2,4% thực hiện tháo phẫu thuật khối u buồng trứng ở phụ nữ có thai tại xoắn bóc u. Bệnh viện Phụ sản Thái Bình trong thời gian 5 năm, từ năm 2015 đến năm 2019. Nghiên cứu đã tiến hành thu - Chỉ có duy nhất 1 trường hợp có biến chứng sau phẫu thập thông tin từ 205 hồ sơ bệnh án đủ tiêu chuẩn mà thuật, chiếm 0,49%. nghiên cứu đề ra. Theo kết quả ở bảng 3.17 bóc u bảo - Ngày điều trị trung bình chung: 5.06 ± 1.57 ngày. tồn buồng trứng chỉ tỷ lệ cao nhất 80%. Trong đó chúng tôi thấy gặp phần lớn trong phẫu thuật mở bụng kết hợp TÀI LIỆU THAM KHẢO xử trí khối u với mổ lấy thai (75,6%). Trong nghiên cứu của chúng tôi kết quả cho thấy rằng có 5 trường [1] Bich PTN, “Study on clinical, paraclinical and hợp u buồng trứng xoắn được thực hiện phẫu thuật nội surgical results of ovarian tumors at Thai Binh soi tháo xoắn bóc khối u bảo tồn buồng trứng (2,4%) Obstetrics and Gynecology Hospital in 2017”, và đều gặp ở tuổi thai < 13 tuần. Trong nghiên cứu của Doctor II Dissertation, Thai Binh University of chúng tôi chỉ có duy nhất 1 trường hợp biến chứng sốt Medicine and Pharmacy, 2018 sau mổ. Trường hợp này thai 16 tuần vào viện được chỉ [2] Cuong DT, Hinh ND, Ovarian tumor: Gynecology định phẫu thuật cấp cứu do khối u buồng trứng to bị vỡ for practicing physicians, Medical Publishing gây chảy máu. Có 22 trường hợp được phẫu thuật khối House, 1999; p. 219-237. u buồng trứng trong quá trình mang thai. Trong đó 19 trường hợp ổn định và phát triển đến thời kỳ đủ tháng [3] Dung PD, Study on the situation of ovarian tumors sau phẫu thuật. Sẩy thai chúng tôi gặp 3 trường hợp, during pregnancy at the Institute of Mother and chiếm 13,6%, những trường hợp này đều ở tuổi thai < Child Care from 1996-2000, Master Dissertation, 13 tuần và bị biến chứng xoắn u. thời gian nằm viện Hanoi Medical University, 2002. nhìn chung chủ yếu là 5 ngày. Ngày điều trị trung bình [4] Fujishita A, The evaluation of ovarian chung là 5.06 ± 1.57 ngày. Ngày điều trị dài nhất là 8 tumor associated with pregnancy by the ngày, chúng tôi gặp 1 trường hợp duy nhất, bệnh nhân ultrasonographical method and serum CA-125 sau mổ ngày thứ 2 xuất hiện sốt, điều trị tích cực sau 8 levels, Nippon-Santa-Fujinka-Gakkai-Zasshi; ngày ổn định và xuất viện [3], [4]. 1994, Sep 46(9), pp. 875-882. 141

Mạng Y Tế
Nguồn: https://tailieu.vn/doc/ket-qua-dieu-tri-phau-thuat-khoi-u-buong-trung-o-phu-nu-co-thai-tai-benh-vien-phu-san-thai-binh-tu-n-2554632.html
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY