Tài liệu y khoa

Yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành về phòng và phát hiện sớm ung thư vú ở phụ nữ 18-60 tuổi tại thành phố Cần Thơ năm 2020

  • Mã tin: 1471
  • Ngày đăng: 05/02/2023
  • Gian hàng: mangyte  
  • Khu vực: Hà nội
  • Giá: Liên hệ
Mục lục
Bài viết tiến hành xác định một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành tốt về phòng và phát hiện sớm UTV ở phụ nữ 18-60 tuổi tại thành phố Cần Thơ.

Nội dung Text: Yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành về phòng và phát hiện sớm ung thư vú ở phụ nữ 18-60 tuổi tại thành phố Cần Thơ năm 2020

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 500 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2021 YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VỀ PHÒNG VÀ PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ VÚ Ở PHỤ NỮ 18-60 TUỔI TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2020 Nguyễn Minh Phương1, Lê Thị Kim Định2 TÓM TẮT and early detection of breast cancer among women 18-60 years in Can Tho city. Methods: A cross- 45 Đặt vấn đề: nhằm tăng cường kiến thức, thực sectional study was conducted on 286 women 18-60 hành phòng và phát hiện sớm ung thư vú (UTV) cho years in Can Tho city from May to September 2020. phụ nữ 18-60 tuổi, việc tìm hiểu yếu tố ảnh hưởng có Logistic regression analysis was a method to define ý nghĩa quan trọng trong xác định các nội dung cần factors that really related to knowledge, practice of can thiệp. Mục tiêu: Xác định một số yếu tố liên prevention and early detection of breast cancer. SPSS quan đến kiến thức, thực hành tốt về phòng và phát 20.0 software was used to analyze data. Results: hiện sớm UTV ở phụ nữ 18-60 tuổi tại thành phố Cần There were three associated factors to knowledge, of Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: which, knowledge among women living in urban Nghiên cứu mô tả cắt ngang 286 phụ nữ 18-60 tuổi areas, over secondary education and getting breast tại thành phố Cần Thơ từ tháng 5 đến tháng 9 năm cancer information were better than rural areas 1,944 2020. Phân tích hồi quy logistic để xác định yếu tố liên times (CI 95% 1,015-3,722), secondary school or quan đến kiến thức, thực hành về phòng và phát hiện lower 2,856 times (CI 95% 1,169-6,979) and without sớm UTV. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0. breast cancer information 3.264 times (CI 95% 1,728- Kết quả: nghiên cứu ghi nhận 3 yếu tố liên quan đến 6,163) with p

vietnam medical journal n01 - MARCH - 2021 Một số nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam ung thư vú gồm đặc điểm dân số (tuổi, nơi cư cho thấy kiến thức, thực hành phòng chống UTV trú, kinh tế, nghề nghiệp, học vấn, tình trạng ở phụ nữ chưa cao. Deniz S, Kurt B [7] ghi nhận hôn nhân, số con), tìm hiểu thông tin về ung thư tỷ lệ kiến thức và thực hành tốt về sàng lọc UTV vú, tiền sử mắc bệnh ung thư vú. Nội dung kiến dao động từ 25-27%; Đào Trung Nguyên, Đỗ thức gồm 3 nội dung chính là kiến thức về bệnh Thị Lệ Hằng [4] cho thấy tỷ lệ này dao động từ ung thư vú, các biện pháp phòng ngừa bệnh ung 11-19%. Như vậy, việc tăng cường kiến thức, thư vú, kiến thức về phát hiện sớm ung thư vú. thực hành phòng và và phát hiện sớm UTV ở Thực hành đánh giá trên 2 nội dung là phòng phụ nữ có giá trị và ý nghĩa thực tiễn tại cộng bệnh ung thư vú và phát hiện sớm ung thư vú. đồng. Hiệu quả của can thiệp truyền thông trong Kiến thức và thực hành tốt: đạt ≥75% nội dung tăng kiến thức, thực hành về phòng và phát hiện khảo sát. sớm UTV đã được chứng minh cũng như kiến Xử lý và phân tích số liệu: phần mền SPSS nghị ở nhiều nghiên cứu như Yoshany N (2016) 20.0. Xử lý yếu tố liên quan đến kiến thức, thực Nguyễn Hữu Châu (2015)[1], Phạm Cẩm Phương hành bằng phương pháp hồi qui logistic đa biến, (2016-2017)[5]. Nhằm hỗ trợ nhà quản lý y tế sự khác biệt có ý nghĩa với p

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 500 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2021 Bảng 3. Đặc điểm về kiến thức, thực Thực hành 57 (19,9%) 229 (80,1%) hành về phòng và phát hiện sớm ung thư vú Tỷ lệ kiến thức, thực hành tốt về phòng và Kiến thức, phát hiện sớm ung thư vú ở phụ nữ 18-60 tuổi Tốt Chưa tốt thực hành chiếm 32,5% và 19,9%. Kiến thức 93 (32,5%) 193 (67,5%) 3.2. Yếu tố liên quan kiến thức, thực hành về phòng và phát hiện sớm ung thư vú Bảng 4. Phân tích yếu tố liên quan giữa kiến thức và một số yếu tố Kiến thức Phân tích đơn biến Phân tích đa biến Yếu tố tốt n (%) OR (KTC 95%) p OR (KTC 95%) p Thành thị 70 (75,3) 3,273 1,944 Nơi cư trú

vietnam medical journal n01 - MARCH - 2021 Phân tích đa biến ghi nhận 3 yếu tố thật sự đến kiến thức, trong đó, tỷ lệ đối tượng có kiến liên quan đến thực hành chung về phòng và thức tốt về các nội dung này thuộc nhóm phụ nữ phát hiện sớm UTV là tiền sử gia đình có UTV, có cư trú tại thành thị, tuổi THCS, sống độc đúng lần lượt 4,106; 2,763 và 2,089 với p40 tuổi. Đây là độ tuổi có nguy 6,163) với p

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 500 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2021 các nghiên cứu khác. Đào Trung Nguyên [5] cho kiến thức tốt lần lượt 4,106 (1,404-12,01); 2,763 thấy đối tượng có kiến thức đạt về các phương (1,298-5,882) và 2,089 (1,01-4,32) với pTHCS và có tìm hiểu thông tin về 8. Donnelly TT, Khater AH, Al-Bader SB, Al UTV có kiến thức tốt hơn nhóm còn lại lần lượt Kuwari MG, Malik M, Al-Meer N, Singh R, 1,944 (1,015-3,722); 2,856 (1,169-6,979) và Fung T (2014). Factors that influence awareness 3,264 (1,728-6,163) với p

Mạng Y Tế
Nguồn: https://tailieu.vn/doc/yeu-to-lien-quan-den-kien-thuc-thuc-hanh-ve-phong-va-phat-hien-som-ung-thu-vu-o-phu-nu-18-60-tuoi-t-2416315.html
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY