Tài liệu y khoa

Khảo sát thực trạng đẻ mổ và đẻ thường tại khoa Phụ sản Bệnh viện Thanh Nhàn từ tháng 01/2021 đến tháng 06/2021

  • Mã tin: 1951
  • Ngày đăng: 06/02/2023
  • Gian hàng: mangyte  
  • Khu vực: Hà nội
  • Giá: Liên hệ
Mục lục
Bài viết Khảo sát thực trạng đẻ mổ và đẻ thường tại khoa Phụ sản Bệnh viện Thanh Nhàn từ tháng 01/2021 đến tháng 06/2021 trình bày xác định tỉ lệ đẻ mổ và đẻ thường tại khoa Phụ sản Bệnh viện Thanh Nhàn từ tháng 01/2021 đến tháng 06 / 2021; Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ định mổ lấy thai tại khoa Phụ sản Bệnh viện Thanh Nhàn.

Nội dung Text: Khảo sát thực trạng đẻ mổ và đẻ thường tại khoa Phụ sản Bệnh viện Thanh Nhàn từ tháng 01/2021 đến tháng 06/2021

HỘI NGHỊ KHOA HỌC BỆNH VIỆN THANH NHÀN LẦN THỨ VIII NĂM 2022 KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ĐẺ MỔ VÀ ĐẺ THƯỜNG TẠI KHOA PHỤ SẢN BỆNH VIỆN THANH NHÀN TỪ THÁNG 01/ 2021 ĐẾN THÁNG 06/ 2021 Trần Quyết Thắng*, Đào Quang Minh*, Nguyễn Viết Nam* TÓM TẮT 9 SUMMARY Mục tiêu: 1. Xác định tỉ lệ đẻ mổ và đẻ SURVEY OF SURGICAL AND thường tại khoa Phụ sản Bệnh viện Thanh Nhàn ORGANIZATIONAL STUDY AT từ tháng 01/2021 đến tháng 06 / 2021.2. Xác định THANH NHAN HOSPITAL'S các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ định mổ lấy thai tại GYNECOLOGY AND OBSTETRICS khoa Phụ sản Bệnh viện Thanh Nhàn. Đối tượng DEPARTMENT FROM JANUARY 2021 và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến TO JUNE 2021 cứu mô tả cắt ngang dựa vào hồ sơ bệnh án cho Objectives: 1. Determine the rate of 2172 sản phụ đẻ thường và đẻ mổ tại khoa sản caesarean section and normal delivery at the Bệnh viện Thanh Nhàn. Kết quả: Tỉ lệ đẻ mổ Department of Obstetrics and Gynecology of chiếm 54,97% tập trung chủ yếu độ tuổi dưới 35 Thanh Nhan Hospital from January 2021 to June (chiếm 89,1 %).Trong số đó 55,53 % MLT chủ 2021.2. Determining factors affecting the động.Thời điểm MLT : 51,34% tại thời điểm indications for cesarean section at the thai ≥ 39 tuần; 34,17% tại thời điểm thai 38 tuần Department of Obstetrics and Gynecology, và 14,49% tại thời điểm thai ≤ 37 tuần.Nhóm có Thanh Nhan Hospital.Materials and methods: tiền sử MLT phẫu thuật chủ động 64,51%, nhóm A prospective, cross-sectional study based on MLT lần đầu phẫu thuật chủ động 46,36%, nhóm medical records for 2172 women who delivered hỗ trợ sinh sản phẫu thuật chủ động 27,03%, vaginally and by caesarean section at the nhóm song thai phẫu thuật chủ động obstetrics department of Thanh Nhan Hospital. 62,71%.Những sản phụ HTSS mổ chủ động cao Result: The rate of caesarean section accounted nhất thời điểm ≤ 37 tuần với 54,55 % và thấp for 54.97%, mainly under the age of 35 nhất thời điểm ≥ 39 tuần với 7,41 %.Kết luận: (accounting for 89.1 %). Among them 55.53% Tỉ lệ mổ lấy thai đang ngày càng có xu hướng had active cesarean section. Time of cesarean tăng. Yếu tố sẹo mổ đẻ cũ là yếu tố chính làm delivery: 51.34% at gestational age ≥ 39 week; tăng tỉ lệ MLT. Giảm tỉ lệ MLT ở con so là chìa 34.17% at 38 weeks' gestation and 14.49% at ≤ khóa quan trọng nhất để giảm tỉ lệ mổ lấy thai lần 37 weeks' gestation. The group with a history of đầu. elective surgery was 64.51%, the group had a history of elective surgery for the first time, 46.36%, the group of assisted reproductive surgery with active surgery 27.03%, the group of *Bệnh viện Thanh Nhàn twins with active surgery 62.71%. The women Chịu trách nhiệm chính: Trần Quyết Thắng with active cesarean section were the highest at ≤ Email: phusanthanhnhan@gmail.com 37 weeks with 54.55% and the lowest at the time. Ngày nhận bài: 26/05//2022 ≥ 39 weeks with 7.41 %. Conclusion: The rate of Ngày phản biện khoa học: 16/06/2022 caesarean section is increasing day by day. The Ngày duyệt bài:01/07/2022 56

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 old cesarean scar factor is the main factor that tháng 01/2021 đến tháng 06/2021” với hai increases the rate of MLT. Reducing the rate of mục tiêu: MLT in preterm infants is the most important key 1. Xác định tỉ lệ đẻ mổ và đẻ thường tại to reducing the rate of first cesarean section. khoa Phụ sản Bệnh viện Thanh Nhàn từ tháng 01/2021 đến tháng 06 / 2021 I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ Mổ lấy thai (MLT) là phẫu thuật lấy thai định mổ lấy thai tại khoa Phụ sản Bệnh viện và phần phụ của thai ra khỏi tử cung qua Thanh Nhàn. đường rạch ở thành tử cung và đường rạch ở thành bụng [1]. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong những năm gần đây nhiều chỉ định 2.1 Đối tượng nghiên cứu: Tất cả các sản MLT cả ở con so và con rạ đang được các phụ vào viện và đẻ mổ hoặc đẻ thường tại nhà sản khoa quan tâm, đặc biệt ở nhóm con khoa Phụ sản Bệnh viện Thanh Nhàn .Thời so. Vì nếu tỷ lệ MLT, đặc biệt là MLT ở con gian: Từ 01/01/2021 đến 30/06/2021. so tăng sẽ làm tăng tỷ lệ MLT nói chung. Do 2.2 Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng đó, để kiểm soát và đưa ra những biện pháp phương pháp mô tả tiến cứu mô tả cắt ngang làm giảm tỉ lệ MLT nói chung và tỉ lệ MLT ở dựa vào hồ sơ bệnh án sản phụ đẻ thường và người con rạ có sẹo mổ cũ ở tử cung cho lần đẻ mổ tại khoa Phụ sản Bệnh viện Thanh sinh sau, cần xác định khách quan và chính Nhàn từ 01/01/2021 đến 30/06/2021. xác tỉ lệ MLT. 2.2.1 Tiêu chuẩn lựa chọn Tại Bệnh viện Thanh Nhàn chưa có - Tất cả các thai phụ có thai ≥ 22 tuần. nghiên cứu đánh giá về tỉ lệ đẻ mổ và đẻ - Có đủ hồ sơ bệnh án . thường, để đánh giá một cách khách quan về 2.2.2 Tiêu chuẩn loại trừ thực trạng đẻ mổ và đẻ thường, từ đó xây - Sản phụ trước khi ra viện hoặc chuyển dựng chiến lược giảm tỉ lệ mổ lấy thai không viện khi chưa sinh con. cần thiết,chúng tôi tiến hành nghiên cứu: - Sản phụ sau đẻ nơi khác bị tai biến “Khảo sát thực trạng đẻ mổ và đẻ thường tại chuyển đến viện. khoa Phụ sản Bệnh viện Thanh Nhàn từ - Không đủ hồ sơ bệnh án III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Tỷ lệ đẻ mổ và đẻ thường: Bảng 3.1 : Phân bố cách thức xử trí cuộc đẻ Cách thức xử trí cuộc đẻ n % p Chỉ định đỡ đẻ đường âm đạo 978 45,03 p > 0,05 Chỉ định MLT 1194 54,97 Tổng 2172 100 Nhận xét: Tổng số ca đẻ trong 6 tháng đầu năm 2021 là 2172 ca, trong đó MLT có 1194 ca, chiếm 54,97%. 57

HỘI NGHỊ KHOA HỌC BỆNH VIỆN THANH NHÀN LẦN THỨ VIII NĂM 2022 3.2. Phân bố theo nhóm tuổi: Bảng 3.2: Một số đặc điểm về nhân khẩu học của sản phụ Chỉ số nghiên cứu về đặc điểm dân số xã hội học n Tỉ lệ (%) ≤2 295 24,7 25 – 29 504 42,2 30 – 34 265 22,2 Nhóm tuổi 35 – 39 100 8,4 ≥ 40 30 2,5 Nhận xét: - Về nhóm tuổi, sản phụ MLT tập trung chủ yếu < 35 tuổi với 89,1%. Trong đó tỉ lệ MLT ở nhóm tuổi 25 – 29 chiếm tỉ lệ cao nhất (42,2 %). - Sản phụ nhiều tuổi nhất là 47 tuổi và ít nhất là 16 tuổi. 3.3 Đặc điểm nơi sinh sống Bảng 3.3. Nơi sống của sản phụ MLT Nơi sống Số lượng Tỉ lệ % Nội Thành 817 68,4 Ngoại Thành và tỉnh khác 377 31,6 Tổng 1194 100 Nhận xét: Chủ yếu các sản phụ MLT tai bệnh viện Thanh Nhàn là nhóm sản phụ sống ở khu vực nội thành của Hà Nội với 817 sản phụ chiếm 68,4%. 3.4. Đặc điểm nghề nghiệp của sản phụ MLT Bảng 3.4. Nghề nghiệp sản phụ MLT Nghề nghiệp Số lượng Tỉ lệ (%) Nông dân 17 1,4 Công nhân 82 6,9 Cán bộ 423 35,4 Tự do 672 56,3 Tổng 1194 100,0 Nhận xét: - Nhóm MLT nhiều nhất là lao động tự do 672 sản phụ chiếm 56,3%. - Nhóm MLT chiếm tỉ lệ ít nhất là nông dân 17 sản phụ chiếm 1,4%. 3.5 Phân nhóm giữa tiền sử mổ lấy thai và số lượng thai Bảng 3.5 : Phân nhóm giữa tiền sử MLT, số lượng thai Đơn thai Song thai Đặc điểm Tổng Tự nhiên HTSS Tự nhiên HTSS MĐC 488 68 11 36 603 Lần 1 477 43 38 33 591 Tổng 965 111 49 69 1194 58

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 3.6. MLT chủ động và MLT có chuyển dạ theo tiền sử MLT: Bảng 3.6 : MLT chủ động và MLT có chuyển dạ theo tiền sử MLT Chuyển dạ Chủ động Đặc điểm Tổng Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Có tiền sử 214 35,49 389 64,51 603 MLT MLT lần đầu 317 53,64 274 46,36 591 Tổng 531 44,47 663 55,53 1194 Nhận xét: - Tỉ lệ MLT lần đầu chiếm tỉ lệ 49,5%, tỉ lệ MLT lần 2 trở lên chiếm 50,5%. - Tỉ lệ MLT chuyển dạ ở con so chiếm tỉ lệ cao hơn nhưng tỉ lệ MLT chủ động ở sản phụ có tiền sử MLT lại cao hơn con so. 3.7 Tỉ lệ MLT theo hình thức thụ thai và tuổi thai Bảng 3.7: Tổng số MLT theo hình thức thụ thai và theo tuổi thai Thai tự nhiên Thai hỗ trợ sinh sản Tuần thai Tổng Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % ≤ 37 Tuần 120 69,36 53 30,64 173 38 tuần 317 77,70 91 22,30 408 ≥ 39 tuần 577 94,13 36 5,87 613 Tổng 1014 84,92 180 15,08 1194 Nhận xét: 37 tuần với 69,36% và cao nhất ≥ 39 tuần là - Tỉ lệ MLT ở tuần ≥ 39 chiếm hơn 1 nửa 94,13%. số bệnh nhân (51,34%). Tiếp đó là tuần thứ - Nhóm hỗ trợ sinh sản (HTSS): Cao nhất 38 với hơn 1/3 bệnh nhân (34,17%), tuần ≤ ở thời điểm ≤ 37 tuần với 30,64% và thấp 37 ít nhất (14,49%). nhất thời điểm ≥ 39 tuần với 5,87%. - Nhóm tự nhiên: Thấp nhất ở thời điểm ≤ 3.8 Tỉ lệ MLT ở sản phụ có tiền sử MLT cũ theo tuổi thai Bảng 3.8: Tỉ lệ MLT ở sản phụ có tiền sử MLT theo tuổi thai Chuyển dạ Chủ động Tuần thai Tổng Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % ≤ 37 Tuần 22 40,74 32 59,26 54 38 Tuần 65 49,62 66 50,38 131 ≥ 39 Tuần 74 24,42 229 75,58 303 Tổng 161 32,99 327 67,01 488 Nhận xét: MLT do chuyển dạ chiếm tỉ lệ cao nhất ở thời điểm 38 tuần với 49,62% và thấp nhất ≥ 39 tuần với 24,42%. MLT chủ động cao nhất ở thời điểm ≥ 39 tuần với 75,58% và thấp nhất ở 59

HỘI NGHỊ KHOA HỌC BỆNH VIỆN THANH NHÀN LẦN THỨ VIII NĂM 2022 thời điểm 38 tuần với 50,38%. 3.9 Tỉ lệ MLT ở sản phụ MLT lần đầu với tuổi thai Bảng 3.9 : Tỉ lệ MLT ở sản phụ MLT lần đầu với tuổi thai Chuyển dạ Chủ động Tuần thai Tổng Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % ≤ 37 Tuần 34 65,38 18 34,62 52 38 Tuần 83 52,53 75 47,47 158 ≥ 39 Tuần 128 47,94 139 52,06 267 Tổng 245 51,36 232 48,64 477 Nhận xét: - Nhóm chuyển dạ: cao nhất thời điểm ≤ 37 tuần với 65,38% và thấp nhất ở thời điểm ≥ 39 tuần với 47,94%. - Nhóm chủ động: cao nhất thời điểm ≥ 39 tuần với 52,06% và thấp nhất thời điểm ≤ 37 tuần với 34,62%. 3.10 Tỉ lệ MLT ở sản phụ có điều trị hỗ trợ sinh sản với tuổi thai Bảng 3.10: Tỉ lệ PTLT ở sản phụ có điều trị hỗ trợ sinh sản với tuổi thai Chuyển dạ Chủ động Tuần thai Tổng Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % ≤ 37 Tuần 15 45,45 18 54,55 33 38 Tuần 41 80,39 10 19,61 51 ≥ 39 Tuần 25 92,59 2 7,41 27 Tổng 81 72,97 30 27,03 111 Nhận xét: - Nhóm chuyển dạ: cao nhất ở thời điểm ≥ 39 tuần với 92,59% và thấp nhất ở thời điểm ≤ 37 tuần với 45,45%. - Nhóm chủ động: cao nhất thời điểm ≤ 37 tuần với 54,55% và thấp nhất thời điểm ≥ 39 tuần với 7,41%. 3.11 Tỉ lệ MLT ở sản phụ song thai với tuổi thai Bảng 3.11: Tỉ lệ PTLT ở sản phụ song thai với tuổi thai Chuyển dạ Chủ động Tuần thai Tổng Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % ≤ 37 Tuần 13 38,24 21 61,76 34 38 Tuần 29 42,03 40 57,97 69 ≥ 39 Tuần 2 13,33 13 86,67 15 Tổng 44 37,29 74 62,71 118 Nhận xét: - Nhóm chuyển dạ: cao nhất ở thời điểm 38 tuần với 42,03% và thấp nhất thời điểm ≥ 39 tuần với 13,33%. 60

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 - Nhóm chủ động: cao nhất thời điểm ≥ 39 tuần với 86,67% và thấp nhất thời điểm 38 tuần với 57, 97%. 3.12. Phương pháp vô cảm Bảng 3.12. Phương pháp vô cảm Số lượng Tỉ lệ (%) Tê tủy sống 1192 99,83 Mê NKQ 2 0,17 Tổng 1194 100 Nhận xét: Tê tủy sống là phương pháp vô cảm chiếm đa số trong MLT tại Bệnh viện Thanh Nhàn 99,83%. 3.13 Phân bố chỉ định mổ lấy thai Bảng 3.13: Phân bố chỉ định mổ lấy thai Chỉ số nghiên cứu về yếu tố đẻ khó và sẹo MLT n Tỉ lệ (%) Có sẹo mổ cũ ở tử cung (bao gồm sẹo MLT cũ) 603 50,50 CTC không tiến triển 45 3,77 Đường Khung chậu hẹp, khối u tiền đạo, âm đạo chít hẹp, đầu sinh dục (n không lọt 41 3,43 =691) Cơn co tử cung cường tính, vỡ tử cung – dọa vỡ tử cung 2 0,17 Tiền sản giật – sản giật, THA 66 5,53 Bệnh lí Mẹ bệnh tim nặng 7 0,59 của mẹ Tiền sử sản khoa nặng nề 11 0,92 (n = 93) Mẹ lớn tuổi 9 0,75 Thai to 108 9,05 Thai suy (bao gồm cả trường hợp bất đống nhóm máu Yếu tố do có thể gây thai lưu) 19 1,59 thai (n Đa thai 118 9,88 =247) Ngôi bất thường 2 0,17 Yếu tố Rau tiền đạo, rau bong non, rau cài răng lược 37 3,10 phần phụ Thiểu ối, ối vỡ non, ối vỡ sớm 23 1,93 của thai (n = 74) Sa dây rốn, sa chi, dây rốn bám màng, dây rốn thắt nút 14 1,17 Yếu tố xã Chọn ngày giờ đẹp, sản phụ sợ đau, sản phụ sợ đẻ hội 89 7,45 thường làm giãn âm đạo…. (n=89) Nhận xét: mổ cũ ở tử cung là chủ yế ( chiếm 50,50%). - Tổng sổ trường hợp mổ lấy thai do - Tổng số trường hợp mổ lấy thai vì bệnh nguyên nhân đường sinh dục của người mẹ lí của mẹ chiếm 7,79%, trong đó chủ yếu là chiếm 57,87%. Trong đó nguyên nhân do sẹo do tiền sản giật – sản giật (5,53%). 61

HỘI NGHỊ KHOA HỌC BỆNH VIỆN THANH NHÀN LẦN THỨ VIII NĂM 2022 - Tổng số trường hợp mổ lấy thai do yếu phụ của thai 6,2%, chủ yếu là do bánh rau tố thai chiểm 20,69%, chủ yếu là do đa thai bất thường (chiếm 3,1%). (9,88%) - Yếu tố xã hội chiếm 7,45%. - Tổng số trưởng hợp mổ lấy thai do phần 3.14. Đường phẫu thuật lấy thai Bảng 3.14. Đường phẫu thuật lấy thai Đường mổ lấy thai Số lượng Tỉ lệ (%) Đường ngang trên vệ 1188 99,5 Đường vào ổ bụng Đường trắng giữa dưới rốn 6 0,5 Ngang đoạn dưới 1194 100 Đường vào tử cung Dọc thân tử cung 0 0 Nhận xét: Đường mổ ngang trên vệ và ngang đoạn dưới tử cung là đường mổ chủ yếu trong MLT tại Thanh Nhàn, chiếm 99,5% và 100%. 3.15. Trọng lượng sơ sinh Biểu đồ 3.3: Trọng lượng sơ sinh Nhận xét: Nhóm sơ sinh có cân nặng nằm trong cân nặng bình thường chiếm tỉ lệ cao nhất 60,6% nhưng nhóm chiếm tỉ lệ cũng rất cao là nhóm thai to với trọng lượng > 3500gram thì nhóm này chiếm tới 37,2%. 3.16. Điểm Apgar sơ sinh phút thứ 5 Bảng 3.15. Điểm Apgar sơ sinh phút thứ 5 Điểm Apgar Số lượng Tỉ lệ (%) ≤5 1 0,08 6-7 40 3,05 8-10 1271 96,87 Tổng 1312 100 62

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 Nhận xét: Nhóm sơ sinh có Apgar bình Giảng Sản Phụ Khoa. Tập 1. Nhà xuất bản Y thường chiếm tỉ lệ cao nhất 96,87%, nhóm học; 2013. Apgar 5p từ 6-7 điểm có 40 trường hợp 2. Nguyễn Thị Huệ, Phạm Phước Vinh, Trương chiếm tỉ lệ 3,05% phần lớn là sơ sinh non Thanh Thanh, Châu Hữu Hầu. Tình hình mổ tháng, 0 trường hợp có điểm Apgar 5 phút < lấy thai tại bệnh viện sản nhi Ninh Bình năm 2012. In: ; 2014:72-79. 5. Có 1 thai đã lưu trước khi MLT vì rau tiền 3. Phạm Bá Nha. Nghiên cứu về chỉ định mổ lấy đạo trung tâm không tính điểm apgar. thai tại khoa sản bệnh viện Bạch Mai năm 2008. Nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, Trường V. KẾT LUẬN đại học hà Nội. 2009. 4.1.Tỉ lệ mổ lấy thai 4. Nguyễn Thị Bình, Nguyễn Đức Hinh, - Tỉ lệ MLT chiếm 54,97%. Nguyễn Việt Hùng. Nhận xét tình hình mổ - Trong số các trường hợp MLT có 55,53 lấy thai tại bệnh viện đa khoa Trung ương % MLT chủ động. Thái Nguyên 6 tháng đầu năm 2012. Y học - Thời điểm MLT : 51,34% tại thời điểm thực hành. 2013;893(11):144-146. thai ≥ 39 tuần; 34,17% tại thời điểm thai 38 5. Nguyễn Thị Hồng Phượng. Nghiên cứu tình tuần và 14,49% tại thời điểm thai ≤ 37 tuần. hình mổ lấy thai tại Bệnh viện Phụ sản Trung - Nhóm có tiền sử MLT phẫu thuật chủ Ương từ tháng 3/2016 đến tháng 5/2016. Luận động 64,51%, nhóm MLT lần đầu phẫu thuật văn bác sĩ nội trú, Đại học Y Hà Nội. chủ động 46,36%, nhóm hỗ trợ sinh sản phẫu 2016:83. thuật chủ động 27,03%, nhóm song thai phẫu 6. Quyết định số 315/QĐ-BYT ngày 29/01/2015 thuật chủ động 62,71%. của Bộ Y tế ban hành tài liệu chuyên môn - Những sản phụ HTSS mổ chủ động cao “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh sản phụ khoa” nhất thời điểm ≤ 37 tuần với 54,55 % và thấp 7. Vũ Công Khanh. Tình hình chỉ định và một nhất thời điểm ≥ 39 tuần với 7,41 %. số yếu tố liên quan đến chỉ định phẫu thuật 4.2. Yếu tố ảnh hường đến chỉ định mổ lấy thai tại Bệnh viện Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ lấy thai trẻ sơ sinh năm 1997. Luận văn Thạc sĩ Y - Trong số các trường hợp mổ lấy thai, học, Đại học Y Hà Nội. 1998:56. nguyên nhân sẹo mổ cũ, đặc biệt là sẹo mổ 8. Phạm Thu Xanh. Nhận xét tình hình sản phụ lấy thai cũ,chiếm đa số (50,50%). có sẹo mổ cũ được xử trí tại Bệnh viện Phụ - Trong yếu tố bệnh lí người mẹ, hội sản Trung Ương trong 2 năm 1995 và 2005. chứng TSG -SG chiếm tỉ lệ cao nhất (5,53%) Luận văn chuyên khoa cấp II, Đại học Y Hà - Trong yếu tố của thai, thai to và đa thai Nội. 2006:78. là hai yếu tố chính, làm tăng tỉ lệ mổ lấy thai, 9. Nguyễn Hữu Thâm, Phùng Thị Hà, Nguyễn lần lượt chiếm 9,05% và 9,88%. Thị Diệu Huyền. Đánh giá biến chứng phẫu - Trong yếu tố về phần phụ của thai, bệnh thuật mổ lấy thai theo thang điểm Clavien- lí bánh rau là yếu tố chính (3,1%). Dindo tại Bệnh viện đa khoa khu vực Ngọc Hồi qua 2 năm (12/2014-12/2016). Đề tài TÀI LIỆU THAM KHẢO khoa học công nghệ cấp tỉnh, Sở Y tế, Ủy ban 1. Bộ môn Sản - Trường Đại học Y Hà Nội. Bài nhân dân tỉnh Kon Tum. 2009. 63

HỘI NGHỊ KHOA HỌC BỆNH VIỆN THANH NHÀN LẦN THỨ VIII NĂM 2022 10. Đặng Thị Hà. Tình hình mổ lấy thai tại Bệnh 15. Nguyễn Thị Nhiên. Thực trạng mổ lấy thai ở viện Đại học Y Dược cơ sở 2 Tạp chí Y học sản phụ con so tại Bệnh viện Sản nhi Bắc Thành phố Hồ Chí Minh. 2010;14(4):153- Giang năm 2016. Luận văn chuyên khoa cấp 158. II, Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên. 11. Bùi Quang Trung. Nghiên cứu mổ lấy thai 2016:94. con so tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương 16. PGS.TS Nguyễn Văn Huy. Giải Phẫu Người trong sáu tháng cuối năm 2004 – 2009. Luận 2010 văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội. 17. GS.TS.BS Trịnh Văn Minh và cs 2010. 2010:91. Giải phẫu người tập 2 12. Vũ Trọng Tấn. Nghiên cứu một số chỉ định 18.Rebelo F, da Rocha CMM, Cortes TR, và kết quả mổ lấy thai tại Bệnh viện sản nhi Dutra CL, Kac G. High cesarean prevalence tỉnh Bắc Ninh. Luận văn chuyên khoa cấp II, in a national population-based study in Brazil: Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên. the role of private practice. Acta Obstet 2018:94. Gynecol Scand. 2010;89(7):903-908. 13. Thân Thị Thắng. Đánh giá kết quả xử trí rau doi:10.3109/00016349.2010.484044 tiền đạo tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang. 19. Hafeez M, Yasin A, Badar N, Pasha MI, Luận văn chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Akram N, Gulzar B. Prevalence and Y Dược Thái Nguyên. 2013:89. indications of caesarean section in a teaching 14. Mã Thanh Tùng, Nguyễn Văn Chừng. hospital. Journal International Medical Đánh giá mức độ an toàn và tai biến, biến Sciences Academy. 2014;27:15-16. chứng của Levobupivacaine phối hợp 20. Azami-Aghdash S, Ghojazadeh M, Sulfentanil trong gây tê tủy sống để mổ lấy Dehdilani N, Mohammadi M, Asl Amin thai. Y học thực hành. 2013;864(3):62-66. Abad R. Prevalence and Causes of Cesarean Section in Iran: 64

Mạng Y Tế
Nguồn: https://tailieu.vn/doc/khao-sat-thuc-trang-de-mo-va-de-thuong-tai-khoa-phu-san-benh-vien-thanh-nhan-tu-thang-01-2021-den-th-2598854.html
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY